Bài tập Toán lớp 6: Ước chung – Bội chung

Bài tập Toán lớp 6 – Phần Ước chung – Bội chung

Bài 1: Viết tập hợp

  1. a) ƯC(36, 72, 108) b) BC(6, 9, 15)

Bài 2: Tìm số tự nhiên a biết rằng khi chia 100 cho a thì dư 10 và chia 140 cho a thì dư 20.

Bài 3: Gọi A là tập hợp các số chia hết cho 2, B là tập hợp các số chia hết cho 5. C là giao của A và B. Các số thuộc tập hợp C có tận cùng bằng chữ số nào ?

Bài 4: Có 92 quyển vở và 106 cây bút được thầy giáo chia thành một số phần thưởng như nhau gồm cả vở và bút. Hỏi có bao nhiêu phần thưởng. Lúc đó mỗi phần thưởng có bao nhiêu quyển vở, bao nhiêu cây bút ?

Bài 5: Tìm tất cả các số có 2 chữ số:

  1. a) Là bội của 16
  2. b) Là ước của 135

Bài 6: Tìm các số tự nhiên có 2 chữ số vừa là bội của 15, vừa là ước của 150 ?

Bài 7: a) Tích của 2 số là 75. Tìm hai số đó ?

  1. b) Tích của 2 số tự nhiên a,b bằng 36. Tìm a, b biết a < b.

Bài 8: Hoàng có 48 viên bi, muốn xếp số bi đó vào các túi sao cho số bi ở các túi đều bằng nhau. Hoàng có thể xếp 48 viên bi đó vào mấy túi (kể cả trường hợp vào 1 túi)

Bài 9: Tìm ước chung của các số 1820, 3080, 4900 trong khoảng từ 40 đến 100

Bài 10: Tìm bội chung của 40, 60 và 126 và nhỏ hơn 6000

Bài 11: Tìm số tự nhiên a biết rằng 398 chia a thì dư 38, còn 450 chia a thì dư 18

Bài 12: Tìm số tự nhiên a biết rằng 350 chia a dư 14, còn 320 chia a dư 26

Bài 13: Có 100 cuốn vở và 90 bút chì được thưởng đều cho 1 số học sinh, còn lại 4 cuốn vở và 18 bút chì không đủ chia đều. Tính số học sinh được thưởng.

Bài  14: Ba khối 6, 7, 8 theo thứ tự có 300 học sinh, 276 học sinh, 252 học sinh xếp hàng dọc để diễu hành sao cho số hàng dọc của mỗi khối là như nhau. Có thể xếp nhiều nhất thành mấy hàng dọc để mỗi khối đều không có ai lẻ hàng? Khi đó ở mỗi khối có bao nhiêu hàng ngang?

Bài 15: Người ta muốn chia 200 bút bi, 240 bút chì, 320 tẩy thành 1 số phần thưởng như nhau. Hỏi có thể chia được nhiều nhất là bao nhiêu phần thưởng, mỗi phần thưởng có bao nhiêu cây bút bi, bút chì và tẩy?

Bài 16: Một trường tổ chức cho khoảng 700 đến 800 học sinh đi tham quan. Tính số học sinh biết rằng nếu xếp 40 người hay 45 người lên một xe thì đều vừa đủ.

Bài 17: Người ta đếm trứng trong một rổ. Nếu đếm theo từng chục cũng như đếm theo tá (một tá có 12 quả), hoặc đếm từng 15 quả thì lần nào cũng còn lại 1 quả. Tính số trứng trong rổ, biết rằng số trứng chưa đến 100?

Bài 18: Tìm tất cả các số tự nhiên lớn hơn 10000 nhưng nhỏ hơn 15000 mà khi chia cho 393 cũng như khi chia cho 655 đều được số dư là 120.

Bài 19: Một mảnh đất hình chữ nhật dài 112m, rộng 40m. Người ta muốn chia mảnh đất thành những ô vuông bằng nhau để trồng các loại rau. Hỏi với cách chia nào thì cạnh ô vuông là lớn nhất và bằng bao nhiêu?

Bài 20: Tìm số tự nhiên n lớn nhất sao cho khi chia 364, 414, 539 cho n ta được ba số dư bằng nhau.

Bài 21: Một cuộc thi chạy tiếp sức theo vòng gồm nhiều chặng. Biết rằng chu vi đường tròng là 330m, mỗi chặng dài 75m. Địa điểm xuất phát và kết thúc cùng 1 chỗ. Hỏi cuộc thi có ít nhất mấy chặng?

Bài 22: Có ba đèn tín hiệu, chúng phát sáng cùng một lúc vào lúc 8 giờ sáng. Đèn thứ nhất cứ 4 phút phát sáng 1 lần, đèn thứ 2 cứ 6 phút phát sáng 1 lần, đèn thứ 3 cứ 7 phút phát sáng 1 lần. Thời gian đầu tiên để cả 3 đèn cùng phát sáng sau 12 giờ trưa là lúc nào?

Chúc các em học tập tốt 🙂

About admin