Đấu trường Toán học VIOEDU lớp 5 cấp Huyện năm 2022 – 2023 theo chủ đề

Đấu trường Toán học VIOEDU lớp 5 cấp Huyện năm 2022 – 2023 theo chủ đề trọng điểm (có hướng dẫn giải).


Đăng ký tài liệu ôn thi VIOEDU lớp 5 cấp Quận/ Huyện năm 2022 – 2023 vui lòng liên hệ:


ĐỀ ÔN THI ĐẤU TRƯỜNG TOÁN HỌC VIOEDU LỚP 5 CẤP QUẬN/ HUYỆN NĂM 2022 – 2023 THEO  CHỦ ĐỀ TRỌNG ĐIỂM


TOÁN TIẾNG VIỆT


A – Phép tính với số thập phân

  • I/ Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
  • II/ Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000
  • III/ Nhân một số thập phân với một số thập phân

B – Tỉ số phần trăm     

  • I/ Tìm tỉ số phần trăm của hai số
  • II/ Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó
  • III/ Tìm giá trị một số phần trăm của một số

C – Hình tam giác        

  • I/ Đặc điểm của hình tam giác
  • II/ Diện tích hình tam giác

TOÁN TIẾNG ANH

PERCENT


I/ Percent. Convert between percents, fractions and decimal

II/ Solving percent problems


TIẾNG VIỆT

CÁC KIỂU CÂU


Phép tính với số thập phân Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000
Nhân một số thập phân với một số thập phân
Tỉ số phần trăm Tìm tỉ số phần trăm của hai số
Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó
Tìm giá trị một số phần trăm của một số
Hình tam giác Đặc điểm của hình tam giác
Diện tích hình tam giác
Percent  Percent. Convert between percents, fractions and decimal
Solving percent problems
Các kiểu câu Câu ghép
Cách nối các vế câu ghép: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Cách nối các vế câu ghép: Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng

HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ ÔN THI VIOEDU LỚP 5 CẤP HUYỆN NĂM 2022 – 2023


TUYỂN TẬP CÁC CHỦ ĐỀ ÔN TRỌNG ĐIỂM ĐẤU TRƯỜNG TOÁN HỌC LỚP 5 CẤP QUẬN/ HUYỆN NĂM 2022 – 2023


TOÁN TIẾNG VIỆT


A – Phép tính với số thập phân

I/ Nhân một số thập phân với một số tự nhiên

(Kết quả của phép tính được viết dưới dạng phân số rút gọn)


Câu 1:  Bạn hãy chọn đáp án đúng

Cho phép tính: 15,38 × 5 = 76,9

Hỏi phép tính trên đúng hay sai?

a/ Đúng                          b/ Sai


Câu 2: Bạn hãy chọn đáp án đúng của phép tính:

5,8 × 2,78 = ?

a/ 1,6124                        b/ 161,24                        c/ 16,124


Câu 3: Bạn hãy chọn đáp án đúng

0,476 × 110 = ………………

a/ 5,236                          b/ 0,5236                       c/ 52,36


Câu 4: Bạn hãy chọn đáp án đúng

0,356 × 90 = ………….

a/ 320,4                           b/ 32,04                         c/ 3,204


Câu 5: Bạn hãy chọn đáp án đúng

0,68 × 60 = …………………..

a/ 4,08                            b/ 408                                      c/ 40,8


Câu 6: Trong những dấu (>, <, =) bạn hãy điền dấu thích hợp vào ô trống

A = 1293 × 12,95 = (1924 – 1) × 12,95 = 1924 × 12,95 – 12,95

= 1924 × (12,94 + 0,01) – 12,95 = 1924 × 19,24 + 19,24 – 12,95 = B – 0,01< B

B = 1294 × 12,94

A ……<……B


Câu 7: Điền số thập phân thích hợp vào ô trống

Biết một gói kẹo chanh nặng 0,15kg, một gói kẹo dâu nặng 0,35kg. Hỏi 8 gói kẹo chanh và 6 gói kẹo dâu nặng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam?

Trả lời: ………………………….kg

Hướng dẫn

8 gói kẹo chanh nặng là: 0,15 × 8 = 1,2 (kg)

6 gọi kẹo dâu nặng là: 0,35 × 6 = 2,1 (kg)

8 gói kẹo chanh và 6 gói kẹo dâu nặng số ki-lô-gam là: 1,2 + 2,1 = 3,3 (kg)

Điền 3,3


Câu 8: Bạn hãy chọn đáp án đúng

67,3 × 20 = …………….

a/ 1334,6                        b/ 1346                          c/ 134,6


Câu 9:  Điền số thích hợp vào ô trống

78  × 0,001 = ……0,078……….


Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống

Trung bình cộng của ba số là 28,5. Số thứ nhất là 17,45 kém số thứ hai 1,8.

Số thứ ba là ………

Hướng dẫn

Tổng của ba số là: 28,5 × 3 = 85,5

Số thứ hai là: 17,45 + 1,8 = 19,25

Số thứ ba là: 85,5 – 17,45 – 19,25 = 48,8

Điền 48,8


Câu 11: Bạn hãy chọn đáp án đúng

Một cửa hàng có tất cả 343m gồm vải đỏ và xanh. Biết rằng độ dài tấm vải đỏ bằng 0,4 lần tổng số mét vải. Hỏi tấm vải xanh dài bao nhêu mét?

a/237,3m              b/ 205,8m             c/ 121,9m             d/ 302,1m

Hướng dẫn

Tấm vải đỏ dài số mét là: 343 × 0,4 = 137,2 (m)

Tấm vải xanh dài số mét là: 343 – 137,2 = 205,8 (m)


Câu 12: Điền số thích hợp vào ô trống: 2,03 × 2 = ….

Điền: 4,06


Câu 13: Điền số thích hợp vào ô trống: 1,03 × 5 = ….

Điền: 5,15


Câu 14: Điền số thích hợp vào ô trống: 3,06 × 3 = ….

Điền: 9,18


Câu 15: Chọn đáp án đúng:

Tích của 19,2 và 0,78 là …

a/ 14,866              b/ 14,966              c/ 14,976              d/ 14,876


Câu 16. Chọn đáp án đúng: 18,67 × 45 =

a/  840,15             b/ 84,015              c/ 1680,3              d/ 168,03


Câu 17. Chọn đáp án đúng: 24 × 27,35 =….

a/ 656,4                b/ 65,64                c/ 116,41              d/ 1164,1


Câu 18: Quãng đường AB có độ dài là 37,7 km.  Một người đi xe máy theo hướng từ A đến B, xuất phát tại A.  Người đó nói: “Tôi cần đi đến B rồi quay về A”

Hỏi khi quay về đến A, người đó đã đi bao nhiêu ki – lô – mét?

Trả lời: Khi quay về đến A, người đó đã đi ………km.

Hướng dẫn

Khi quay về đến A, người đó đã đi số ki-lô-mét là: 37,7 × 2 = 75,4 (km)

Điền 75,4

………

Để xem tiếp tài liệu ôn thi ĐẤU TRƯỜNG TOÁN HỌC lớp 5 cấp Quận/ Huyện năm 22 – 23 vui lòng liên hệ cô Trang theo số máy: 0948.228.325 (Zalo).


II/ Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000


Câu 1: Chọn đáp án đúng: 28,102 × 10 = ….

a/ 281,2                b/ 2,8102              c/ 2810,2              d/ 281,02


Câu 2:  Điền số thích hợp vào ô trống

0,723 × 1000 = ………723…….


Câu 3:  Điền số thích hợp vào ô trống

4,52 × 1000 = ………4520……..


Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống

0,46 × 1000 = ………460……..


Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống

0,382 × 1000 = ……382……..


Câu 6:  Điền số thích hợp vào ô trống

7,58 × 100 = ………758………


Câu 7:  Điền số thích hợp vào ô trống

8,526 × 1000 = ………8526……


Câu 8. Chọn đáp án đúng: 0,06 × 1000 = ….

a/ 6000                b/ 6                      c/ 600                             d/ 60


Câu 9. Chọn đáp án đúng: 0,002 × 10 =

          a/ 0,02                  b/  0,2                            c/ 0,0002              d/ 0,0020


Câu 10:  Bạn hãy điền số thích hợp vào ô trống

62,4 × 100 = ………6240…..


Câu 11: Chọn đáp án đúng: 38,103 × 10 = ….

a/ 381,03              b/ 381,3                c/ 3810,3              d/ 3,8103


Câu 12: Chọn đáp án đúng: 47,104  × 10 = ….

a/ 471,04              b/ 471,4                c/ 4710,4              d/ 4,7104


Câu 13: Chọn đáp án đúng: 56,105 × 10 = ….

a/ 561,05              b/ 561,5                c/ 5610,5              d/ 5,6105


Câu 14:  Điền số thích hợp vào ô trống

58,6 × 100 = ………5860………


Câu 15:  Điền số thích hợp vào ô trống

9,08 × 100 = ………908………


Câu 16:  Điền số thích hợp vào ô trống

0,07 × 100 = …………7……


Câu 17:  Điền số thích hợp vào ô trống

0,36 × 75 + 25 × 0,36 = …0,36 × (75 + 25) = 0,36 × 100 = 36…..

Điền 36

………

Để xem tiếp tài liệu ôn thi VIOEDU lớp 5 cấp Quận/ Huyện năm 22 – 23 vui lòng liên hệ cô Trang theo số máy: 0948.228.325 (Zalo).


TOÁN TIẾNG ANH

PERCENT


I/ Percent. Convert between percents, fractions and decimal


Câu 1: What percentage is 62 of 80?  62 của 80 là bao nhiêu phần trăm?

a/ 77.5%              b/ 65.5%               c/ 30.5%               d/ 45.5%

Hướng dẫn

Tỉ số phần trăm của 62 và 80 là: 62 : 80 × 100% = 77.5%


Câu 2: What percentage is 35 of 50?  35 của 50 là bao nhiêu phần trăm?

a/ 65%                  b/ 70.6%               c/ 70%                 d/ 60.5%

Hướng dẫn

Tỉ số phần trăm của 35 và 50 là: 35 : 50 × 100% = 70%


Câu 3: What percentage is 35 of 56?  35 của 56 là bao nhiêu phần trăm?

a/ 62.5%              b/ 75%                  c/ 65%                  d/ 19.6%

Hướng dẫn

Tỉ số phần trăm của 35 và 56 là: 35 : 56 × 100% = 62.5%

Câu 4: What percentage is 35 of 40?  35 của 40 là bao nhiêu phần trăm?

a/ 87.5%              b/ 45%                  c/ 30.5%               d/ 65%

Hướng dẫn

Tỉ số phần trăm của 35 và 40 là: 35 : 40 × 100% = 87.5%


Câu 5: Find x if x% of 144 is 63.36. tìm x biết x% của 144 là 63.36

Answer: The value of x is Giá trị của x là: 63.36 : 144 × 100 = 44

Điền 44

…………………

Để xem tiếp tài liệu ôn thi ĐẤU TRƯỜNG TOÁN HỌC VIOEDU lớp 5 cấp Quận/ Huyện năm 2022 – 2023 vui lòng liên hệ cô Trang theo số máy: 0948.228.325 (Zalo).


TIẾNG VIỆT

CÁC KIỂU CÂU


Câu 1: Các vế câu trong câu ghép “Sở dĩ thỏ thua rùa là vì thỏ kiểu ngạo.” được nối với nhau bằng cách nào?

a/ bằng quan hệ từ                          b/ bằng cặp từ hô ứng

c/ bằng thay thế từ ngữ                       d/ bằng dấu câu


Câu 2: Các vế câu trong câu ghép: “Minh Anh không chỉ hát hay mà bạn còn học giỏi.” được nối với nhau bằng cặp quan hệ từ nào?

a/ hát hay – học giỏi                           b/ Minh Anh – bạn ấy

c/ không chỉ – mà còn                      d/ cả 3 đáp án


Câu 3: Câu nào dưới đây là câu ghép?

a/  Lưng con cào cào và đôi cánh của nó tô màu tía, nom đẹp lạ.

b/ Nắng lên, nắng chan mỡ gà trên những cánh đồng lúa chín.

c/ Sóng nhè nhẹ liếm vào bãi cát, tung bọt trắng xóa.

d/ Vì mưa, chúng tôi được nghỉ học.


Câu 4: Cho câu ca dao sau:

Vì chưng bác mẹ tôi nghèo

Cho nên tôi phải băm bèo, thái khoai.

Trong câu ca dao trên, giữa các vế của câu ghép có quan hệ gì?

a/ nguyên nhân – kết quả                 b/ điều kiện – kết quả

c/ tương phản                                     d/ kết quả – nguyên nhân


Câu 5: Chọn từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện câu ghép có sử dụng cặp từ hô ứng: “Tùng chưa làm xong bài tập, Cúc ………rủ đi chơi.”?

a/ đến                    b/ vừa                             c/ lại                      d/ đã

………………..

Để xem tiếp tài liệu ôn thi Đấu trường Toán học lớp 5 cấp Huyện năm 2022 – 2023 vui lòng liên hệ cô Trang theo số máy: 0948.228.325 (Zalo).

About admin