Đề ôn thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 2 vòng 16 cấp Trường năm 2022 – 2023 (Có đáp án)

Đề ôn thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 2 vòng 16 cấp Trường năm 2022 – 2023 (Có đáp án). Liên hệ tư vấn tài liệu ôn thi: 0948.228.325 (Cô Trang).


MỚI: XEM THÊM TUYỂN TẬP 5 CHỦ ĐIỂM LUYỆN ĐỀ THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 2 NĂM 2023 – 2024:

Tuyển tập 5 chủ điểm ôn thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 2 cấp Trường – Quận/ Huyện – Tỉnh năm 2023 – 2024


TÀI LIỆU ÔN THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 2 VÒNG 16 CẤP TRƯỜNG NĂM 2022 – 2023:


NỘI DUNG MẪU ĐỀ ÔN THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 2 CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2022 – 2023


TÀI LIỆU ÔN THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 2 CẤP TRƯỜNG – VÒNG 16 NĂM 2022 – 2023


BÀI 1: TRẮC NGHIỆM

Câu hỏi 1: Nhóm từ nào dưới đây gồm các từ chỉ sự vật?

a/ bát đũa, nồi niêu, kho cá                b/ bút mực, vở ghi, cục tẩy

c/ lưỡi liềm, cái cày, thu hoạch           d/ chăn đệm, cái giường, nghỉ ngơi

Câu hỏi 2: Nhóm từ nào dưới đây gồm các từ chỉ hoạt động?

a/ sách vở, đọc sách, chữ đẹp             b/ bút mực, vở ghi, thước kẻ

c/ tập đọc, viết, nhảy dây                 d/ đi, đứng, chân tay

Câu hỏi 3: Nhóm từ nào dưới đây gồm các từ chỉ đặc điểm?

a/ chăm chỉ, hiền lành, chịu khó     b/ yêu thương, ca hát, bố mẹ

c/ ông bà, thương mến, cao to            d/ tim tím, đo đỏ, hoa hồng

Câu hỏi 4: Giải câu đố sau:

Ai người cắt vải khéo tay

Tạo ra quần áo đường may thẳng hàng?

a/ nông dân           b/ thợ hàn             c/ thợ mộc             d/ thợ may

Câu hỏi 5: Đọc đoạn văn sau và cho biết món quà mà bạn Hà tặng ông bà là gì?

Ngày lập đông đến gần, Hà nghĩ mãi mà chưa biết nên chuẩn bị quà gì tặng ông bà. Bố khẽ nói vào tai Hà điều gì đó. Hà ngả đầu vào vai bố:

– Con sẽ cố gắng bố ạ!

Đến ngày lập đông, các cô, các chú đều về chúc thọ ông bà. Ông bà cảm động lắm. Bà bảo:

– Con cháu đông vui, hiếu thảo thế này ông bà sẽ sống trăm tuổi.

Ông thì ôm lấy bé Hà, nói:

– Món quà ông thích nhất hôm nay là chùm điểm 10 của cháu đấy.”

(Theo Hồ Phương)

a/ Hà tặng ông bà một bài hát.            b/ Hà tặng ông bà một quyển sách.

c/ Hà tặng ông bà chùm điểm 10.   d/ Hà tặng ông bà một bài thơ.

Câu hỏi 6: Tên riêng nào dưới đây viết đúng chính tả?

a/ Nam Định        b/ Hà nam             c/ bắc giang           d/ Lào Cai

Câu hỏi 7: Từ nào sau đây viết sai chính tả?

a/ giữa trưa            b/ gieo vui            c/ cơn gió              d/ con diều

Câu hỏi 8: Câu nào dưới đây là câu giới thiệu?

a/ Mẹ là quần áo cho em.                   b/ Nghệ An là quê Bác.

c/ Bà trồng cây thì là.                d/ Chú chuồn chuồn bay là là mặt nước

Câu hỏi 9: Chọn từ chỉ đặc điểm thích hợp để điền vào chỗ trống trong đoạn thơ sau:

“Lời cô …..

Thấm từng trang sách

Ngày không đến lớp

Thấy nhớ nhớ ghế!”

(Theo Nguyễn Trọng Hoàn)

a/ ngọt ngào        b/ đông đúc          c/ mênh mông       d/ lung linh

……

Để xem tiếp các câu hỏi ôn tập Trạng nguyên TV lớp 2 Vòng 16 cấp trường vui lòng liên hệ cô Trang: 0948.228.325 (Zalo).


BÀI 2:  ĐIỀN TỪ

Câu hỏi 1: Điền chữ thích hợp vào chỗ trống trong thành ngữ sau:

“Con hiền ……ch….áu thảo”

Câu hỏi 2: Điền “r” hoặc “d” thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu văn sau:

“Nam …d…ành tặng mẹ bông hoa đẹp nhất trong vườn nhân ngày 8/3.”

Câu hỏi 3: Điền “r”, “d” hoặc “gi” thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu văn sau:

Tuổi thơ tôi trôi qua êm đềm trong tiếng hát ….r…u của bà, của mẹ, của các …d…ì.

Câu hỏi 4: Điền “l” hoặc “n” thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu ca dao:

“Công cha như …n…úi ngất trời

Nghĩa mẹ như ….n…ước ở ngoài biển Đông.”

Câu hỏi 5: Điền dấu chấm hoặc dấu chấm than thích hợp vào ô trống để hoàn thành đoạn thơ sau:

“Ông bước lên thềm

Trong lòng vui sướng

Quẳng gậy cúi xuống

Quên cả đớn đau

Ôm cháu xoa đầu

  • Hoan hô thẳng bé ….!….

Bé thế mà khỏe

Vì nó thương ông.”

(Theo Tú Mỡ)

Câu hỏi 6: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Trong đoạn thơ sau có …4….lỗi chính tả.

“Ngày tráu còn thấp bé

Cánh cửa có hai then

Tráu chỉ cài then rưới

Nhờ bà cài then chên.”

(Theo Đoàn Thị Lam Luyến)

Câu hỏi 7: Điền “ng” hoặc “ngh” thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu văn sau:

“Bạn Minh đi nắng mà không đội  mũ nên bị …ngh….ẹt mũi.”

Câu hỏi 8: Điền “x” hoặc “s” thích hợp vào chỗ trống trong câu sau;

tươi …x…anh

Câu hỏi 9: Điền “ch” hoặc “tr” thích hợp vào chỗ trống trong đoạn thơ sau:

“Mẹ bảo …tr…ăng như lưỡi liềm

Ông rằng: …tr…ăng tựa con thuyền cong mui.”

(Theo Lê Hồng Thiện)

….


Bài 3:

Dạng 1 – Hổ con thiên tài

Câu 1: mây/muốt/trời./trên/trắng/Đám

Đám mây trắng muốt trên trời.

Câu 2: đi/Em/bơi/thích/.

Em thích đi bơi.

Câu 3: cau./trèo/mèo/Con/cây

Con mèo trèo cây cau.

Câu 4: động/Bé/./rất/yêu/vật

Bé rất yêu động vật.

Câu 5: đàn/mơ,/Sáng/nở./sớm/tinh/mới/gà

Sáng sớm tinh mơ, đàn gà mới nở.

Câu 6: hát./em/Cô/tập/dạy

Cô dạy em tập hát.

Câu 7: văn/học/./hậu/lễ/Tiên/học/,

Tiên học lễ, hậu học văn.

Câu 8: tre/xanh./tôi/lũy/Làng/có

Làng tôi có lũy tre xanh.

Câu 9: thời/lập/./Bé/biểu/gian

Bé lập thời gian biểu.

Câu 10: ấy/mèo/rất/Chú/./ngoan

Chú mèo ấy rất ngoan.

Để xem tiếp các câu hỏi khác và nhận tài liệu ôn thi TNTV lớp 2 CẤP TRƯỜNG Vòng 16 vui lòng liên hệ trực tiếp cô Trang theo số máy: 0948.228.325 (Zalo).


Trong quá trình các con học tập có vấn đề gì cần hỗ trợ tư vấn học tập, tài liệu ôn thi Trạng nguyên tiếng việt lớp 2, giải toán Violympic lớp 2 trên mạng và các tài liệu ôn thi toán tư duy, toán quốc tế lớp 2 có thể liên hệ trực tiếp cho Cô Trang theo số máy: 0948.228.325 (Zalo).

Rất vui lòng được hợp tác cùng với các bậc Phụ huynh và các em HS trên toàn quốc!

About admin