Đề ôn thi Violympic Toán lớp 3 Vòng 8 cấp Huyện năm 2022 – 2023 theo 10 chủ đề

Bộ đề ôn thi Violympic Toán lớp 3 Vòng 8 cấp Huyện năm 2022 – 2023 theo 10 chủ đề có hướng dẫn giải.

Mọi thông tin cần hỗ trợ ôn thi Violympic Toán TV lớp 3 cấp Quận/ Huyện vui lòng liên hệ theo:


TUYỂN TẬP 10 CHỦ ĐỀ ÔN THI VIOLYMPIC TOÁN TIẾNG VIỆT LỚP 3 VÒNG 8 CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2022 – 2023 (Có hướng dẫn giải)


DANH MỤC CÁC CHỦ ĐỀ ÔN THI VIOLYMPIC TOÁN 3 CẤP QUẬN/ HUYỆN NĂM 22 – 23

CHỦ ĐỀ 1 – SẮP XẾP, BỨC TRANH BÍ ẨN

CHỦ ĐỀ 2 – TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC, SO SÁNH

CHỦ ĐỀ 3 – GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN

CHỦ ĐỀ 4 – NGÀY THÁNG

CHỦ ĐỀ 5 – CẤU TẠO SỐ, DÃY SỐ THEO QUY LUẬT, SUY LUẬN LÔ-GIC

CHỦ ĐỀ 6 – TÌM TỔNG, HIỆU, TÍCH, THƯƠNG BAN ĐẦU, MỚI. TÌM THÀNH PHẦN CHƯA BIẾT.

CHỦ ĐỀ 7 – ĐIỂM Ở GIỮA. TRUNG ĐIỂM. 3 ĐIỂM THẲNG HÀNG. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG. ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC.

CHỦ ĐỀ 8 – HÌNH VUÔNG, HÌNH TAM GIÁC, HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH TRÒN. GÓC.

CHỦ ĐỀ 9 – TÂM, BÁN KÍNH, ĐƯỜNG KÍNH ĐƯỜNG TRÒN.

CHỦ ĐỀ 10 – CHU VI TAM GIÁC, CHU VI TỨ GIÁC. CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT, CHU VI HÌNH VUÔNG


TUYỂN TẬP 10 CHỦ ĐỀ ÔN THI VIOLYMPIC TOÁN TV LỚP 3 VÒNG 8 CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2022 – 2023 (Có hướng dẫn giải)



TUYỂN TẬP 10 CHỦ ĐỀ ÔN THI VIOLYMPIC TOÁN TIẾNG VIỆT LỚP 3 VÒNG 8 CẤP QUẬN NĂM HỌC 2022 – 2023 (Có hướng dẫn giải)


CHỦ ĐỀ 1 – SẮP XẾP, BỨC TRANH BÍ ẨN


Bài 1 – BỨC TRANH BÍ ẤN

8000 Giảm (800 × 6) đi 3 lần

= 800 × 6 : 3 = 1600

2023 1011 × 2 = 2022
1600 6072 : 3 : 2 = 2024 : 2 = 1012
1012 Gấp (1403 + 2597) : 2 lên 4 lần

= 4000 : 2 × 4 = 2000 × 4 = 8000

8092 : 4 = 2023 2022

……………………..


BÀI 7 – SẮP XẾP

18 (5) 28 – 14 = 14 (4)
81 : 9 (2) 576 : 6 : 2 = 48 (8)
40 (7) 368 : (24 : 6) = 92 (10)
125 : 5 × 3 = 75 (9) 8 (1)
465 – 453 = 12 (3) 28 (6)

 ………

Để xem tiếp các câu hỏi khác trong tài liệu ôn thi VIOLYMPIC Toán Tiếng Việt lớp 3 cấp Huyện Vòng 8 năm 2022 – 2023 vui lòng liên hệ: 0948.228.325 (Zalo – Cô Trang).


CHỦ ĐỀ 2 – TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC, SO SÁNH


Câu 1: Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ trống :

So sánh:  7392 …..7932

Điền <


Câu 2: Kết quả của phép tính 2023 + 6291 là:

a/ 8134                 b/ 8341                 c/ 8304                  d/ 8314


Câu 3: Cô giáo đố cả lớp: “2023 + 3022 bằng bao nhiêu?”

Bạn Thanh trả lời: “2023 + 3022 = 5045”

Bạn Hạnh trả lời: “2023 + 3022 = 5054”

Hỏi bạn nào trả lời đúng?

a/ Cả hai bạn đều trả lời đúng            b/ Cả hai bạn đều trả lời sai

c/ Bạn Hạnh                                      d/ Bạn Thanh


Câu 4: Bạn Minh nghĩ ra một số, biết số đó là kết quả của phép tính 2541 + 7393.

Vậy bạn Minh đang nghĩ đến số …..2541 + 7393 = 9934

Điền 9934.


Câu 5: Cho: 1933 + 1739.

Kết quả của phép tính trên có chữ số hàng nghìn là: 1933 + 1739 = 3672

          a/ 1                       b/ 2                       c/ 3                       d/ 4


Câu 6: Cho biểu thức A = 8292 – 1739.

Khi đó, giá trị của A = 8292 – 1739 = 6553

Điền 6553


Câu 7: Cho biểu thức A = 639 × 7 + 5382. Khi đó A – 855 = ….

Hướng dẫn

A = 639 × 7 + 5382 = 4473 + 5382 = 9855

A – 855 = 9855 – 855 = 9000

Điền 9000


Câu 8: Cho: 2749 < …… < 8785 – 6034. Khi đó số thích hợp điền vào chỗ trống là: …..

2749 < …. < 2751

….. = 2750

Điền 2750


Câu 9: Cho biểu thức 1563 + (681 × 6) – …….= 2527 + (711 × 4).

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: …..

Hướng dẫn

1563 + (681 × 6) – …….. = 2527 + (711 × 4).

1563 + 4086 – ……= 2527 + 2844

5649 – ……. = 5371

…… = 5649 – 5371

……..= 278

Điền 278


Câu 10: Một nửa của một phần ba của 7080 bằng….7080 : 3 : 2 = 1180

Điền 1180

………

Để xem tiếp các câu hỏi khác trong tài liệu ôn thi VIOLYMPIC Toán TV lớp 3 Vòng 8 cấp Quận/ Huyện năm 2022 – 2023 vui lòng liên hệ: 0948.228.325 (Zalo – Cô Trang).


CHỦ ĐỀ 3 – GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN


Câu 1: Một cửa hàng bán gạo, tháng đầu tiên bán được 786kg gạo, tháng thứ hai vì đông khách hơn nên cửa hàng đã bán được số gạo gấp đôi số gạo tháng thứ nhất bán được. Vậy sau hai tháng thì cửa hàng bán được ………….kg gạo.

Hướng dẫn

Ngày thứ hai cửa hàng bán được số gạo là: 786 × 2 = 1572 (kg)

Sau hai tháng thì cửa hàng bán được số gạo là: 786 + 1572 = 2358 (kg)

Điền 2358.


Câu 2: Một công xưởng tuần thứ nhất may được 821 chiếc áo, tuần thứ hai công xưởng may được số áo gấp 3 lần số áo công xưởng may được trong tuần thứ nhất. Hỏi sau hai tuần, công xưởng đó may được bao nhiêu chiếc áo?

          a/ 1642 chiếc áo                       b/ 3284 chiếc áo  

c/ 821 chiếc áo                         d/ 2453 chiếc áo

Hướng dẫn

Tuần thứ hai công xưởng may được số chiếc áo là: 821 × 3 = 2463 (chiếc)

Sau hai tuần, công xưởng đó may được số chiếc áo là:

821 + 2463 = 3284 (chiếc)


Câu 3: Có hai tổ sản xuất các chi tiết máy. Tổ Một trong một tuần sản xuất được 3682 chi tiết máy, tổ Hai trong một tuần sản xuất được 5282 chi tiết máy.

Kiên nói: “Trong một tuần, tổ Hai sản xuất được nhiều chi tiết máy hơn”

Kiên nói đúng hay sai. Đúng điền 1, Sai điền 0.

Hướng dẫn

Vì 3682 < 5282 nên Kiên nói đúng.

Điền 1


Câu 4: Một công xưởng tuần thứ nhất may được 373 chiếc áo, tuần thứ hai công xưởng may được số áo gấp 2 lần số áo công xưởng may được trong tuần thứ nhất. Vậy sau hai tuần, công xưởng đó may được …..chiếc áo.

Hướng dẫn

Tuần thứ hai xưởng may được số chiếc áo là: 373 × 2 = 746 (chiếc)

Sau hai tuần, công xưởng đó may được số chiếc áo là:

373 + 746 = 1119 (chiếc)

Điền 1119


Câu 5: Một thư viện có hai phòng sách. Phòng thứ nhất có 4720 cuốn sách, phòng thứ hai có 3829 cuốn sách. Hỏi thư viện đó có bao nhiêu cuốn sách?

          a/ 7829 cuốn sách                    b/ 8549 cuốn sách

c/ 8539 cuốn sách                    d/ 7549 cuốn sách

Hướng dẫn

Thư viện có số cuốn sách là: 4720 + 3829 = 8549 (cuốn)


Câu 6: Kho thứ nhất chứa được 2637kg gạo, kho thứ hai chứa được số gạo gấp đôi kho thứ nhất. Hỏi cả hai kho chứa được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Hướng dẫn

Kho thứ  hai chứa được số ki-lô-gam gạo là: 2637 x 2 = 5274 (kg)

Cả hai kho chứa được số ki-lô-gam là: 5274 + 2637 = 7911 (kg)

Điền 7911


Câu 7: 9 xe tải có thể chở được 954 tấn hàng. Hỏi mỗi xe tải đó chở được bao nhiêu tấn hàng?

Trả lời: Mỗi xe tải đó chở được …tấn hàng.

Hướng dẫn

Mỗi xe chở được số tấn hàng là: 954 : 9 = 106 (tấn)

Điền 106


Câu 8: Một trường Tiểu học có 848 học sinh. Nếu giảm đi 73 học sinh nữ và tăng thêm 73 học sinh nam thì số học sinh nam và học sinh nữ bằng nhau. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nữ?

Trả lời: Trường đó có … học sinh nữ.

Hướng dẫn

Nếu giảm đi 73 học sinh nữ và tăng thêm 73 học sinh nam thì tổng số học sinh của trường đó không đổi và số học sinh nam, học sinh nữ bằng nhau và có:

848 : 2 = 424 (học sinh)

Trường đó có số học sinh nữ là: 424 + 73 = 497 (học sinh)

Điền 497


Câu 9: Một xe ô tô chở 5 chuyến hàng, mỗi chuyến chở được 1068kg hàng. Hỏi xe ô tô đó đã chở được bao nhiêu ki-lô-gam hàng?

A/5430kg             B/5034kg             C/5043kg             D/5340kg

Hướng dẫn

Xe ô tô đó đã chở số chuyển là: 1068 x 5 = 5340 (kg)


Câu 10: Ba bạn Tuấn, Tùng, Minh có một số viên bi. Biết rằng tổng số viên bi của Tùng và Minh là số lớn nhất có 2 chữ số khác nhau, tổng số bi của Tuấn và Minh là số chẵn bé nhất có 2 chữ số. Hỏi Tùng có ít hơn Tuấn bao nhiêu viên bi?

A/4                       B/3                        C/2                       D/5

Hướng dẫn

Tổng số bi của Tùng và Minh là: 98

Tổng số bi của Tuấn và Minh là: 100

Tùng có ít hơn Tuấn số viên bi là: 100 – 98 = 2 (viên)


Câu 11: Một cửa hàng có 1381 bộ quần áo. Cửa hàng đó đã bán đi 937 bộ. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu bộ quần áo?

Trả lời: Cửa hàng còn lại số bộ quần áo là: …bộ.

Hướng dẫn

Cửa hàng còn lại số quần áo là: 1381 – 937 = 444 (bộ)

Điền 444


Câu 12: Kho thứ nhất có 3248 kg thóc, nhiều hơn số thóc ở kho thứ hai 217 kg; nhiều hơn số thóc ở kho thứ ba 309kg. Hỏi cả ba kho có bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

Trả lời: Cả ba kho có số ki-lô-gam thóc là:… kg.

Hướng dẫn

Kho thứ hai có số thóc là: 3248 – 217 = 3031 (kg)

Kho thứ ba có số thóc là: 3248 – 309 = 2939 (kg)

Cả ba kho có số thóc là: 3248 + 3031 + 2939 = 9218 (kg)

Điền 9218


Câu 13: Cuộn dây thứ nhất có 345m dây điện; ít hơn cuộn thứ hai 23m nhưng nhiều hơn cuộn thứ ba 63m. Hỏi cả ba cuộn dây có tất cả bao nhiêu mét dây điện?

Trả lời: Cả ba cuộn có số mét dây điện là: …m.

Hướng dẫn

cuộn thứ hai có số mét là: 345 + 23 = 368 (m)

Cuộn thứ ba có số mét là: 345 – 63 = 282 (m)

Cả ba cuộn dày có số mét là: 345 + 368 + 282 = 995 (m)

Điền 995


Câu 14: Đội 1 trồng được 1629 cây. Số cây đội 2 trồng được là số bé nhất có bốn chữ số khác nhau. Vậy đội 1 trồng được nhiều hơn đội 2 ….cây.

Hướng dẫn

Đội hai trồng được số cây là: 1023 cây.

Đội 1 trồng được nhiều hơn đội 2 số cây là: 1629 – 1023 = 606 (cây)

Điền 606

………

Để xem tiếp các câu hỏi khác trong tài liệu ôn thi VIOLYMPIC Toán lớp 3 cấp Quận/ Huyện năm 2022 – 2023 vui lòng liên hệ: 0948.228.325 (Zalo – Cô Trang).

About admin