Đề ôn thi Đấu trường Toán học lớp 6 cấp Trường năm 2022 – 2023 (VIOEDU lớp 6 cấp Trường)

Đề ôn thi Đấu trường Toán học lớp 6 cấp Trường năm 2022 – 2023 (VIOEDU lớp 6 cấp Trường) có hướng dẫn giải. 

Đăng ký tài liệu ôn thi VIOEDU lớp 6 cấp Trường năm 2022 – 2023 vui lòng liên hệ:


HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ ÔN THI ĐẤU TRƯỜNG TOÁN HỌC VIOEDU LỚP 6 CẤP TRƯỜNG NĂM 22 – 23


Đấu trường Toán học lớp 6

Đấu trường Toán học lớp 6 cấp Trường

VIOEDU lớp 6 cấp Trường

Đề thi VIOEDU lớp 6 cấp trường năm 2022 - 2023 (Ôn tập)

VIOEDU lớp 6 năm 2022 - 2023


TUYỂN TẬP 234 BÀI TOÁN ÔN THI VIOEDU LỚP 6 CẤP TRƯỜNG NĂM 2022 – 2023

ĐỀ ÔN THI ĐẤU TRƯỜNG TOÁN HỌC LỚP 6 VÒNG CẤP TRƯỜNG

PHẦN HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu 1: Bạn hãy chọn đáp án đúng.

Tập hợp M gồm các phần tử là 0 và 5 được viết là:

a/ M = {5}                 b/ M = 0; 5               c/ M = {0; 5}             d/ M = [5].

Chọn C


Câu 2: Bạn hãy chọn đáp án đúng.

Cho tập hợp B gồm tất cả các số tự nhiên lớn hơn 5 và không vượt quá 8.

Cách viết nào dưới đây đúng?

a/ B = {5; 6; 7}                     b/ B = {5; 6; 7; 8}

c/ B = {6; 7; 8}                     d/ B = {6; 7}

Chọn C


Câu 3: Cách viết tập hợp nào sau đây đúng?

a/ M = 0; 1; 2; 3; 4; 5                                b/ M = [0; 1; 2; 3; 4; 5]

c/ M = (0; 1; 2; 3; 4; 5)                              d/ M = {0; 1; 2; 3; 4; 5}

Chọn D


Câu 4: Bạn hãy chọn đáp án đúng.

Tổng 92.17 + 83.92 nhỏ hơn

a/ 9200                                 b/ 9100                                 c/ 9000                                 d/ 9300

Hướng dẫn

Ta có: 92.17 + 83.92 = 92.(17 + 83) = 92.100 = 9200

Chọn D


Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ trống .

Tổng 997 + (3 + 83) bằng …

Hướng dẫn

997 + (3 + 83) = (997 + 3) + 83 = 1000 + 83 = 1083

Điền 1083


Câu 6: Hãy kéo đáp án vào chỗ trống để có biểu thức tương ứng với tính chất mà nó thể hiện.

Đề thi Đấu trường Toán học lớp 6 cấp Trường

Hướng dẫn

Đề thi VIOEDU lớp 6 cấp Trường

Câu 7: Bạn hãy chọn đáp án đúng.

Viết kết quả của phép tính 99101.99100 dưới dạng một lũy thừa.

a/ 99200                                  b/ 99201                                 c/ 99203                                  d/ 99202

Hướng dẫn

99101.99100 = 99101 + 100 = 99201

Chọn B


Để xem tiếp các câu hỏi khác và đặt mua tài liệu ôn tập VIOEDU lớp 6 cấp Trường vui lòng liên hệ Thầy Thích: 0919.281.916 (Zalo) hoặc cô Trang: 0948.228.325 (Zalo).


Câu 8: Viết Kết quả của phép tính 98.9 dưới dạng một lũy thừa.

Khẳng định nào sau đây là đúng ?

a/ 98.9 = 98.91 = 98-1 = 97                          b/ 98.9 = 98.91 = 98+1 = 99

c/ 98.9 = 98.90 = 98+0 = 98                          d/ 98.9 = (9.9)8 = 818

B


Câu 9: Điền số thích hợp vào chỗ trống .

Cho các số 25; 132; 149; 310; 24; 155.

Khi đó:           Tập hợp các số chia hết cho 2 trong các số trên có …… phần tử.

Tập hợp các số chia hết cho 5 trong các số trên có ….…. phần tử.

Hướng dẫn

Tập hợp các số chia hết cho 2 trong các số trên có …3… phần tử.

Tập hợp các số chia hết cho 5 trong các số trên có ….3…. phần tử.


Câu 10: Bạn hãy chọn đáp án đúng.

Viết kết quả của phép tính 20223x+1.2022x+1.20225-x (x ∈ N) dưới dạng một lũy thừa, ta được:

a/ 20223x+7               b/ 20224x+3               c/ 20223x+3                d/ 2022x+7

Chọn A


Câu 11: Giá trị biểu thức:  là một số:

A. Lớn hơn 4900               B. Lớn hơn 4899

C. Nhỏ hơn 4900              D. Nhỏ hơn 4899.

Hướng dẫn

Ta có:  = 45.(72 – 23) + 49.55 = 45.49 + 49.55

= 49.(45 + 55) = 49.100 = 4900.

Vậy chọn: B. Lớn hơn 4899.


Câu 12: Hai kho hàng chứa tổng cộng 150 tấn hàng. Sau khi chuyển 20 tấn hàng từ kho I sang kho II thì lượng hàng ở kho I gấp đôi lượng hàng ở kho II. Lúc đầu kho I chứa nhiều hơn kho II bao nhiêu tấn hàng?

A. 110 tấn              B. 70 tấn               C. 50 tấn                   D. 90 tấn

Hướng dẫn

Số tấn hàng của kho I sau khi chuyển 20 tấn sang kho II là:

150 : (1 + 2).2 = 100 (tấn)

Số tấn hàng của kho I lúc đầu là: 100 + 20 = 120 (tấn)

Số tấn hàng của kho II lúc đầu là: 150 – 120 = 30 (tấn)

Lúc đầu kho I hơn kho II số tấn hàng là: 120 – 30 = 90 (tấn)

Chọn D. 90 tấn


Để xem tiếp các câu hỏi khác và đặt mua tài liệu ôn tập Đấu trường Toán học lớp 6 cấp Trường vui lòng liên hệ Thầy Thích: 0919.281.916 (Zalo) hoặc cô Trang: 0948.228.325 (Zalo).


Câu 15: Bạn hãy chọn đáp án đúng.

Tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn x ⋮ 2 và 80 < x < 90 là:

a/ {82; 84; 86; 88}                                                 b/ {80; 82; 84; 86; 88}

c/ {80; 82; 84; 86; 88; 90}                                   d/ {82; 84; 86; 88; 90}

Chọn A


Câu 16:  Bạn hãy Điền số thích hợp vào chỗ trống để được câu trả lời đúng.

Có ……. số chia hết cho 2, lớn hơn 50 và nhỏ hơn 60.

Hướng dẫn

{52; 54; 56; 58}

Điền 4.


Câu 17: Điền số thích hợp vào chỗ trống .

Số 150 khi phân tích ra thừa số nguyên tố thì ta có ….…. thừa số nguyên tố khác nhau.

Hướng dẫn

Ta có: 150 = 2.3.52 . Vậy có 3 thừa số nguyên tố khác nhau là: 2, 3, 5

Điền 3.


Câu 18: Chọn đáp án đúng:

Phân tích số 36 ra thừa số nguyên tố thì ta được kết quả là

a/ 4.9                         b/ 4.33                                   c/ 22.32                                  d/ 32.23

Chọn C

………

Để xem tiếp các câu hỏi khác và đặt mua tài liệu ôn tập VIOEDU lớp 6 cấp Trường vui lòng liên hệ Thầy Thích: 0919.281.916 (Zalo) hoặc cô Trang: 0948.228.325 (Zalo).

Trong quá trình các con học tập có vấn đề gì cần hỗ trợ giải đáp Toán lớp 6, tài liệu ôn thi Đấu trường Toán học lớp 6 cấp Trường, cấp Huyện, cấp Tỉnh, các tài liệu ôn thi Violympic Toán, Trạng nguyên tiếng Việt, Trạng nguyên toàn tài, tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi môn Toán lớp 6 và các tài liệu ôn thi các cuộc thi Toán học quốc tế (Sasmo, TIMO, HKIMO, Kangaroo, Toán Titan …) có thể liên hệ trực tiếp cho Cô Trang theo số máy: 0948.228.325 (Zalo) – Thầy Thích: 0919.281.916 (Zalo).

Rất vui lòng được hợp tác cùng với các bậc Phụ huynh và các em HS trên toàn quốc!

About admin