Trạng nguyên Toàn Tài lớp 3 Vòng 5,6 cấp Tỉnh và cấp Quốc gia năm 2020 – 2021

Bộ đề ôn thi Trạng nguyên Toàn Tài lớp 3 Vòng 5,6 cấp Tỉnh và cấp Quốc gia năm 2020 – 2021 (Có đáp án).


BỘ ÔN TRẠNG NGUYÊN TOÀN TÀI LỚP 3 VÒNG 5,6 CẤP TỈNH VÀ QUỐC GIA NĂM 2020 – 2021 (Có đáp án)

(Bao gồm: Tiếng Việt – Tiếng anh – KH tự nhiên – KH xã hội)

Liên hệ tư vấn tài liệu học tập:

  • Tel: 0948.228.325 (Zalo – Cô Trang)
  • Email: hoctoancotrang@gmail.com
  • Website: www.ToanIQ.com

NỘI DUNG BAO GỒM CÁC CÂU HỎI ÔN THEO MÔN HỌC:

  • TRẠNG NGUYÊN TOÀN TÀI TIẾNG VIỆT LỚP 3
  • TRẠNG NGUYÊN TOÀN TÀI TIẾNG ANH LỚP 3
  • TRẠNG NGUYÊN TOÀN TÀI KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 3
  • TRẠNG NGUYÊN TOÀN TÀI KHOA HỌC XÃ HỘI LỚP 3


PHẦN 1: ÔN TRẠNG  NGUYÊN TOÀN TÀI – TIẾNG VIỆT LỚP 3


Câu hỏi 1: Có những loại câu kể nào ?

a/ Ai làm gì ?        b/ Ai thế nào ?      c/ Ai là gì ?           d/ Cả 3 đáp án

Câu hỏi 2: Câu “Thiếu nhi là măng non của đất nước.” thuộc kiểu câu gì ?

a/ Ai làm gì ?        b/ Ai thế nào ?      c/ Ai là gì ?           d/Vì sao ?

Câu hỏi 3: Câu “Mấy bạn học trò chạy quanh sân trường đùa nhau vui vẻ.” thuộc kiểu câu gì ?

a/ Ai làm gì ?        b/ Ai thế nào ?      c/ Ai là gì ?           d/ Vì sao ?

Câu hỏi 4: Câu “Những hạt sương sớm long lanh như những bóng đèn pha lê.” thuộc kiểu câu gì ?

a/  Ai làm gì ?       b/ Ai thế nào ?      c/ Ai là gì ?           d/ Vì sao ?

Câu hỏi 5: Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Ai?” trong câu “Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về.”

a/ Sau                   b/ cuộc dạo chơi   c/ đám trẻ              d/ ra về

Câu hỏi 6: Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “thế nào?” trong câu

“Nhìn các thầy, các cô

Ai cũng như trẻ lại.”

a/ các thầy           b/ các cô                c/ cũng như                     d/ trẻ lại

Câu hỏi 7: Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “là gì” trong câu “Mẹ em là giáo viên.”

a/ mẹ em     b/ em là       c/ giáo viên           d/ Cả 3 đáp án đều sai

Câu hỏi 8: Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “làm gì?” trong câu “Cậu bé chạy theo xích lô.”

a/ cậu bé     b/ bé chạy   c/ chạy                 d/ chạy theo xích lô

Câu hỏi 9” Câu nào dưới đây thuộc kiểu câu “Ai thế nào ?” ?

a/ Đám trẻ lặng đi.         b/ Các em nhìn cụ già đầy thương cảm.

c/ Đám trẻ ra về             d/ Cụ già ngồi ở vệ cỏ ven đường.

Câu hỏi 10: Câu nào dưới đây thuộc kiểu câu “Ai là gì?” ?

a/ Tây Nguyên là quê hương của tôi.

b/ Em vẽ làng xóm.

c/ Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ.

d/ Chị tôi đan nón lá cọ.

Câu hỏi 11: Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “khi nào” trong câu “Tối mai, anh Đom Đóm lại đi gác.” ?

a/ tối mai              b/ anh Đom Đóm           c/ đi gác      d/ Đom Đóm

Để xem tiếp các câu hỏi và đáp án trong tài liệu vui lòng liên hệ trực tiếp tới cô Trang theo số máy: 0948.228.325 (Zalo) để đặt mua tài liệu.


PHẦN 2: ÔN TRẠNG  NGUYÊN TOÀN TÀI – TIẾNG ANH LỚP 3


TỔNG HỢP TỪ VỰNG TIẾNG ANH LỚP 3

UNIT 1

Từ vựng

  • Hi/ hello: xin chào
  • How: như thế nào
  • Fine: tốt, giỏi
  • Thanks/ thank you: cảm ơn
  • I: tôi
  • Nice: vui, tốt
  • Meet: gặp
  • You: bạn
  • Bye/ goodbye: tạm biệt
  • And: và
  • Morning: buổi sáng
  • Afternoon: buổi chiều
  • Evening: buổi tối
  • Miss: cô, bà
  • Mr: ngài, ông
  • Mum: mẹ
  • Dad: bố

Ngữ pháp

Lời chào

Hello/ hi

Good….!

Ví dụ:

Hello (Xin chào!)

Hello, Hoa. (Xin chào Hoa.)

Good morning! (Chào buổi sáng)

Good afternoon, Miss Ngan! (Chào buổi chiều, cô Hiền).

Nice to meet you/ nice to see you: Rất vui được gặp bạn.

Tạm biệt

Bye/ goodbye: Tạm biệt

See you soon/ See you late: hẹn gặp lại

Giới thiệu tên

Hello, I am + name/ Hi, I am + name

Ví dụ:

Hello, I am Hung. (Xin chào, tôi là Hùng.)

Hi, I am Hung. (Xin chào, tôi la Hùng.)

Hỏi thăm sức khỏe

How are you? (Bạn khỏe không?)

I am fine, thank you/ Fine, thank (tôi khỏe, cảm ơn bạn/ khỏe, cám ơn.)

Ví dụ

How are you? (Bạn khỏe không?)

I am fine, thanks. And you? (Mình khỏe, cám ơn. Còn bạn thì sao?)

Để xem tiếp các câu hỏi và đáp án trong tài liệu vui lòng liên hệ trực tiếp tới cô Trang theo số máy: 0948.228.325 (Zalo) để đặt mua tài liệu.


PHẦN 3: ÔN TRẠNG  NGUYÊN TOÀN TÀI – KHOA HỌC XÃ HỘI LỚP 3


Câu hỏi 1: Đây là 1 chất lỏng màu đỏ gồm có huyết tương và huyết cầu ?

a/ máu         b/ hồng cầu                    c/ nước        d/ cả 3 đáp án

Câu hỏi 2: Cơ quan nào vận chuyển máu đi khắp cơ thể ?

a/  Cơ quan hô hấp                  b/ Cơ quan bài tiết

c/ Cơ quan thần kinh               d/ Cơ quan tuần hoàn

Câu hỏi 3: Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nào ?

a/ các mạch máu và tim           b/ các mạch máu và dạ dày

c/ tim và dạ dày                       d/ tim và não

Câu hỏi 4: Tim luôn luôn đập để làm gì ?

a/ Để không khí vào                          b/  Để thở

c/ Để bơm máu đi khắp cơ thể          d/ Để trao đổi chất

Câu hỏi 5: “… đưa máu từ tim đi khắp các cơ quan của cơ thể.”

a/ Mao mạch        b/ Động mạch       c/ Tĩnh mạch        d/ Tim mạch

Câu hỏi 6: “… đưa máu từ các cơ quan của cơ thể về tim.”

a/ Mao mạch        b/ Động mạch       c/ Tim mạch         d/ Tĩnh mạch

Câu hỏi 7: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm những bộ phận nào ?

a/ thận                                               b/ ống dẫn nước tiểu

c/ ông đái và bóng đái                       d/ cả 3 đáp án

Câu hỏi 8: Bộ phận nào của cơ quan bài tiết có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu ?

a/  thận       b/ ông đái    c/ ống dẫn nước tiểu       d/ bóng đái

Câu hỏi 9: Cơ quan thần kinh gồm những bộ phận nào ?

a/ Não         b/ các dây thần kinh                c/ tủy sống d/ cả 3 đáp án

Câu hỏi 10: Bộ phận nào của cơ quan thần kinh kiểm soát mọi suy nghĩ, hoạt động của cơ thể ?

a/ tủy sống b/ não         c/ các dây thần kinh       d/  mắt

Câu hỏi 11: Bệnh lao phổi do đâu gây ra ?

a/ muỗi vằn          b/ muôi a nô phen          c/ một loại vi khuẩn       d/ cả 3 đáp án

Câu hỏi 12: Bệnh lao phổi lây qua đường nào ?

a/ Đường máu                          b/ Đường hô hấp

c/ Đường từ mẹ sang con         d/ Đường tình dục

Câu hỏi 13: Bệnh nào dưới đây liên quan đến đường hô hấp ?

a/ viêm họng         b/ viêm phổi                   c/  viêm phế quản           d/ cả 3 đáp án

Để xem tiếp các câu hỏi và đáp án trong tài liệu vui lòng liên hệ trực tiếp tới cô Trang theo số máy: 0948.228.325 (Zalo) để đặt mua tài liệu.


PHẦN 4: ÔN TRẠNG  NGUYÊN TOÀN TÀI – KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 3


Câu hỏi 1: Quả nào dưới đây có vị chua ?

a/ chuối                b/ chanh               c/ đu đủ                d/ đào

Câu hỏi 2: Quả thường có mấy phần ?

a/ 2                       b/  3                      c/ 4                       d/  5

Câu hỏi 3: Con vật nào dưới đây có bờm ?

a/ con dê               b/ con khỉ             c/  con hươu                   d/  con ngựa

Câu hỏi 4: Những động vật có đặc điểm như lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa được gọi là gì ?

a/ côn trùng                    b/ thú                    c/ bò sát                d/ cả 3 đáp án

Câu hỏi 5: Con vật nào dưới đây cho chúng ta sữa để uống ?

a/  bò sữa              b/ cừu                   c/ lợn                              d/ hươu sao

Câu hỏi 6: Những loài thú, tê giác, sư tử, khỉ thường sống ở đâu ?

a/  trong nhà         b/ trên không        c/  trong rừng        d/ dưới biển

Câu hỏi 7: Trong hệ mặt trời, hành tinh nào có sự sống ?

a/ Sao Thủy                   b/ Sao Kim           c/ Trái Đất            d/ Sao Hỏa

Câu hỏi 8: Trong hệ mặt trời, có mấy hành tinh?

a/  6                      b/ 7                       c/  8                      d/ 9

Câu hỏi 9: Từ Mặt Trời ra xa dần, Trái Đất là hành tinh thứ mấy?

a/ 2                       b/ 3                       c/ 4                       d/  5

Câu hỏi 10: Loài động vật nào thường sống trong rừng ?

a/ chó                             b/  mèo                 c/ sử tử                 d/  lợn

Câu hỏi 11: Cây gồm những bộ phận nào ?

a/  rễ                     b/ hoa, quả           c/ thân, lá             d/ cả 3 đáp án

Câu hỏi 12: Cây nào dưới đây thuộc loại cây thân gỗ ?

a/ cây nhãn                    b/ cây ngô             c/ cây lúa              d/ cây rau muống

Câu hỏi 13: Cây nào dưới đây thuộc loại cây thân thảo ?

a/  cây xà cừ                   b/  cây xoài           c/  cây khoai lang d/ cây lim

Câu hỏi 14: Đặc điểm giống nhau của cây hoa hồng và cây hoa súng là gì ?

a/ đều có rễ                                        b/ đều có thân, lá, hoa

c/ đều có rễ, quả                      d/ đều có thân, hoa và quả

Câu hỏi 15: Rễ có chức năng gì ?

a/  hút nước bám chặt vào đất                    b/ để giữ cho cây không bị đổ

c/ hút các chất khoáng hòa tan                   d/ cả 3 đáp án

Để xem tiếp các câu hỏi và đáp án trong tài liệu vui lòng liên hệ trực tiếp tới cô Trang theo số máy: 0948.228.325 (Zalo) để đặt mua tài liệu.

About admin