Đề ôn thi Violympic Toán lớp 3 vòng 1 đến Vòng 10 năm 2021 – 2022 (có giải chi tiết)
ĐỀ ÔN THI VIOLYMPIC TOÁN TIẾNG VIỆT LỚP 3 NĂM HỌC 2021 – 2022 TỪ VÒNG 1 ĐẾN VÒNG 10 QUỐC GIA (Có giải chi tiết)
Liên hệ tư vấn tài liệu học tập ôn thi giải Violympic Toán lớp 3 trên mạng:
-
- Tel – Zalo: 0948.228.325 (Zalo – Cô Trang)
- Email: nguyentrangmath@gmail.com
Nội dung tài liệu Violympic Toán 3 bao gồm có: 10 vòng thi file đề và file hướng dẫn giải, các vòng tự do (vòng 1, 2, 3, 4, 5, 6), vòng 7 cấp trường, vòng 8 cấp huyện, vòng 9 cấp tỉnh, vòng 10 cấp quốc gia. Mỗi vòng thi có các câu hỏi được phân theo 3 bài thi. Nội dung mẫu các bậc phụ huynh và các thầy cô giáo xem tại đây:
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ ÔN THI VIOLYMPIC TOÁN TV LỚP 3 VÒNG 1 NĂM 2021 – 2022
BÀI THI SỐ 1 – BỨC TRANH BÍ ẨN
90 = 180 – 90 | 102 = số nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau |
109 = 963 – 854 | 119 = Một trăm mười chín |
150 = 450 – 300 | 163 = Một trăm sáu mươi ba |
208 = hai trăm linh tám | 220 = 200 + 20 |
230 = 680 – 450 | 292 = 68 + 224 |
309 = 3 x 6 + 291 | 310 = 980 – 670 |
333 = 786 – 453 | 396 = 176 + 220 |
400 = Bốn trăm | 430 = 732 – 302 |
450 = 5 x 3 + 435 | 492 = 367 + 125 |
555 = năm trăm năm mươi lăm | 709 = 302 + 407 |
717 = 518 + 199 | 841 = 613 + 228 |
845 = 895 – 50 | 999 = số lớn nhất có 3 chữ số |
74cm = 2dm + 54cm | 22dm = 2m + 2dm |
305cm = 3m + 5cm | 640cm = 4dm + 6m |
81dm = 9m – 9dm | 335dm = 152dm + 183dm |
Để xem tiếp các câu hỏi khác và hướng dẫn giải trong tài liệu vui lòng liên hệ cô Trang theo số máy: 0948.228.325 (Zalo).
BÀI THI SỐ 2 – THẾ GIỚI CÔN TRÙNG
Câu 1: Tính 24 : 3 + 610 = 8 + 610 = 618
a) 584 b) 637 c) 618 d) 518
Chọn c
Câu 2: Tính: 968 – 635 = …
a) 436 b) 333 c) 133 d) 533
Chọn b
Câu 3: Tính: 130 + 752 = …
a) 882 b) 462 c) 828 d) 682
Chọn a
Câu 4: Tính 486dm – 86dm = ….
a) 200dm b) 486dm c) 468dm d) 400dm
Chọn d
Câu 5: Số liền trước của số chẵn có 3 chữ số khác nhau lớn nhất là:
a) 985 b) 986 c) 999 d) 987
Hướng dẫn
Số chẵn lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là: 986
Số liền trước của 986 là 985.
Chọn a
Câu 6: Tổng của số tròn trăm lớn nhất có ba chữ số với số nhỏ nhất có hai chữ số là: ………..
a) 900 b) 910 b) 990 d) 110
Hướng dẫn
Số tròn trăm lớn nhất có ba chữ số là: 900
Số nhỏ nhất có 2 chữ số là: 10
Tổng cần tìm là: 900 + 10 = 910
Chọn b
Câu 7: Tính: 465 + 125 = …
a) 693 b) 590 c) 539 d) 690
Chọn b
Câu 8: Tính: 4m – 50cm = 400cm – 50cm = 350cm
a) 250cm b) 350dm c) 350cm d) 450cm
Chọn c
Câu 9: Chọn đáp án đúng để điền vào dấu ba chấm: ……………
36dm : 4 = 1m – ……………….cm
9dm = 1m – …cm
90cm = 100cm – …cm
… = 100 – 90 = 10
a) 10 b) 20 c) 90 d) 18
Chọn a
Câu 10: Số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau mà tổng các chữ số đó bằng 13 là:
a) 931 b) 904 c) 913 d) 940
Hướng dẫn
Chọn chữ số hàng trăm là 9 (vì 9 là số lớn nhất)
Để số lớn nhất có thể thì chữ số hàng trăm và hàng chục phải lớn nhất có thể suy ra chữ số hàng đơn vị phải nhỏ nhất có thể. Chọn chữ số hàng đơn vị là 0 (vì 0 là số nhỏ nhất trong các số còn lại)
Chữ số hàng chục là: 13 – 9 – 0 = 4 (thỏa mãn)
Vậy số cần tìm là 940
Chọn d
Câu 11: Khi Mai 15 tuổi thì bà của Mai 65 tuổi. Hỏi khi Mai 5 tuổi thì tổng số tuổi của 2 bà cháu là bao nhiêu tuổi?
a) 50 b) 40) c) 60 d) 70
Hướng dẫn
Bà của Mai hơn Mai số tuổi là: 65 – 15 = 50 (tuổi)
Khi Mai 5 tuổi thì bà Mai có số tuổi là: 5 + 50 = 55 (tuổi)
Tổng số tuổi hai bà cháu khi đó là: 5 + 55 = 60 (tuổi)
Chọn c
Câu 12: Cho số 587. Cần xóa đi chữ số nào để số có 2 chữ số còn lại là lớn nhất?
a) 4 b) 8 c) 5 d) 7
Hướng dẫn
Cách 1: Để số có 2 chữ số còn lại là lớn nhất thì số còn lại phải có chữ số hàng chục lớn nhất có thể. Số 8 lớn nhất nên số cần xóa là số 5.
Cách 2: Nếu xóa số 5 thì được số: 87
Nếu xóa số 8 thì được số 57
Nếu xóa số 8 thì được số 58
Vì 57 < 58 < 87 nên số cần xóa là số 5
Chọn c
Câu 13: Trường tiểu học Trần Phú có 358 học sinh khối lớp hai, số học sinh khối lớp ba nhiều hơn số học sinh khối hai là 18 học sinh. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh khối ba?
a) 340 học sinh b) 385 học sinh c) 366 học sinh d) 376 học sinh
Hướng dẫn
Số học sinh khối ba là: 358 + 18 = 376 (học sinh)
Chọn d
Câu 14: Cho x – 225 = 145 + 25 : 5. Giá trị của x là: …………
a) 375 b) 357 c) 259 d) 529
Hướng dẫn
x – 225 = 145 + 25 : 5
x – 225 = 145 + 5
x – 225 = 150
x = 150 + 225
x = 375
Chọn a
Để xem tiếp các câu hỏi khác và hướng dẫn giải trong tài liệu vui lòng liên hệ cô Trang theo số máy: 0948.228.325 (Zalo).
BÀI THI SỐ 3 – LEO DỐC
Câu 1: Mai có 25 quyển vở. Mẹ mua thêm cho Mai 17 quyển vở nữa. Hỏi Mai có bao nhiêu quyển vở?
Hướng dẫn:
Mai có số quyển vở là: 25 + 17 = 42 (quyển)
Điền 42
Câu 2: Tính: 45 + 23 = ….68
Câu 3: Tính 81 – 35 = ….46
Câu 4: Trong thùng có 75 lít dầu. Sau khi lấy ra 27 lít thì số dầu còn lại trong thùng là: … lít
Hướng dẫn:
Số dầu còn lại trong thùng là: 75 – 27 = 48 (lít)
Điền 48
Câu 5: Tìm X biết: X + 251 = 694
Hướng dẫn:
X + 251 = 694
X = 694 – 251
X = 443
Điền: 443
Câu 6: Tìm X biết; 875 – X = 431
Hướng dẫn:
875 – X = 431
X = 875 – 431
X = 444
Điền 444
Câu 7: Hiệu của số tròn chục lớn nhất có hai chữ số và 28 là:
Hướng dẫn:
Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là: 90
Hiệu của số đó với 28 là: 90 – 28 = 62
Điền 62
Câu 8: Tổng của số lẻ bé nhất có 3 chữ số và số chẵn lớn nhất có 1 chữ số là:
Hướng dẫn:
Số lẻ bé nhất có 3 chữ số là: 101
Số chẵn lớn nhất có 1 chữ số là: 8
Tổng là: 101 + 8 = 109
Điền 109
Câu 9: Tuổi của mẹ hiện nay là 41 tuổi. Tuổi mẹ cách đây 5 năm là: … tuổi
Hướng dẫn:
Tuổi của mẹ cách đây 5 năm là: 41 – 5 = 36 (tuổi)
Đáp số: 36 tuổi
Câu 10: Đổi: 2dm 5cm = …cm
Hướng dẫn:
Đổi 2dm 5cm = 20cm + 5cm = 25cm
Điền 25
Câu 11: Mai có 4 chục quyển vở, nhiều hơn Lan 6 quyển vở. Hỏi Lan có bao nhiêu quyển vở?
Hướng dẫn:
Đổi: 4 chục = 40 quyển vở.
Lan có số vở là: 40 – 6 = 34 (quyển)
Điền 34
Câu 12: Số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số mà tổng các chữ số bằng 7 là: …
Hướng dẫn:
Ta có: 7 = 7 + 0 = 6 + 1 = 5 + 2 = 3 + 4
Các số tự nhiên có hai chữ số mà tổng các chữ số bằng 7 là: 70; 61; 16; 52; 25; 34; 43.
Số lớn nhất là: 70
Điền 70
Câu 13: Tìm một số tự nhiên, biết rằng nếu lấy số đó trừ đi 27 rồi cộng với 68 thì được kết quả là 91
Hướng dẫn:
Số đó trừ đi 27 thì được: 91 – 68 = 23
Số đó là: 23 + 27 = 50
Điền 50
Câu 14:Chu vi hình tam giác ABC là 2m. Biết độ dài cạnh AB là: 62cm; AC = 78cm. Độ dài cạnh BC là…cm
Hướng dẫn:
Đổi: 2m = 200cm
Độ dài cạnh BC là: 200 – 62 – 78 = 60 (cm)
Đáp số: 60cm
Để xem tiếp các câu hỏi khác và hướng dẫn giải trong tài liệu vui lòng liên hệ cô Trang theo số máy: 0948.228.325 (Zalo).
Để lại một bình luận