Bộ đề ôn thi Violympic Toán lớp 3 Vòng 7 cấp Trường năm 2022 – 2023 theo 10 chủ đề của chương trình SGK mới có hướng dẫn giải.
Mọi thông tin cần hỗ trợ ôn thi Violympic Toán TV lớp 3 vui lòng liên hệ theo:
- Tel: 0948.228.325 (Zalo – Cô Trang)
- Email: HoctoancoTrang@gmail.com
- Website: ToanIQ.com
TUYỂN TẬP 10 CHỦ ĐỀ ÔN THI VIOLYMPIC TOÁN TIẾNG VIỆT LỚP 3 VÒNG 7 CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2022 – 2023 (Có hướng dẫn giải)
DANH MỤC CÁC CHỦ ĐỀ
- CHỦ ĐỀ 1: NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ, CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ.
- CHỦ ĐỀ 2: MỘT PHẦN MẤY. SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ. GẤP LÊN MỘT SỐ LẦN, GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN.
- CHỦ ĐỀ 3: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC THỨC SỐ
- CHỦ ĐỀ 4: PHÉP CHIA CÓ DƯ VÀ CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN.
- CHỦ ĐỀ 5: DẠNG TOÁN TÍNH NGƯỢC TỪ CUỐI
- CHỦ ĐỀ 6: CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN CẤU TẠO SỐ. DÃY SỐ THEO QUY LUẬT
- CHỦ ĐỀ 7: TÌM THƯƠNG MỚI, TÍCH MỚI
- CHỦ ĐỀ 8: CÁC SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ, SO SÁNH TRONG PHẠM VI 10000
- CHỦ ĐỀ 9: MỘT SỐ BÀI TOÁN KHÁC
- CHỦ ĐỀ 10: LÀM QUEN VỚI SỐ LA MÃ
TUYỂN TẬP 10 CHỦ ĐỀ ÔN THI VIOLYMPIC TOÁN TV LỚP 3 VÒNG 7 CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2022 – 2023 (Có hướng dẫn giải)
BỘ ĐỀ ÔN THI TNTV – VIOLYMPIC – VIOEDU LỚP 3 CẤP TRƯỜNG/ HUYỆN NĂM HỌC 2022 – 2023
***
TUYỂN TẬP 10 CHỦ ĐỀ ÔN THI VIOLYMPIC TOÁN TIẾNG VIỆT LỚP 3 VÒNG 7 CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2022 – 2023 THEO SGK MỚI (Có hướng dẫn giải)
Mọi thông tin cần hỗ trợ tư vấn học tập và tài liệu vui lòng liên hệ:
- Tel – Zalo: 0948.228.325 (Cô Trang)
- Email: HoctoancoTrang@gmail.com
- Website: ToanIQ.com
CHỦ ĐỀ 1: NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ, CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ.
Câu 1: Bức tranh bí ẩn
Bảng 1:
12 × 3 = 324 : 9 | 623 : 7 – 9 = 560 : 7 |
333 × 3 = Số lớn nhất có 3 chữ số | 567 : 3 + 111 = 900 : 3 |
46 + 354 : 6 = 456 – 117 × 3 | 144 : 4 – 288 : 8 = 225 : 9 – 100 : 4 |
768 : 8 = 24 × 4 | 408 : 4 = Số bé nhất có 3 chữ số khác nhau |
304 : 4 + 108 : 9 = 128 : 8 + 648 : 9 | 810 : 9 + 10 = 368 : 4 + 8 |
…….
Để xem tiếp và đặt mua tài liệu ôn thi vui lòng liên hệ trực tiếp cô Trang: 0948.228.325(Zalo).
Câu 2: Sắp xếp
Bảng 1:
Gấp 322 lên 2 lần rồi cộng thêm 1 đơn vị = 645 (8) | 234 – 65 – 35 = 134 (2) |
(213 + 27) : (200 – 197) + 15 = 95 (1) | Ba nghìn năm trăm sáu mươi tám
= 3568 (10) |
256 + (126 : 3) = 298 (6) | 362 – (62 + 38) = 262 (5) |
Thương của phép chia số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau cho 5 = 197 (4) | Hai nghìn sáu trăm năm mươi hai
= 2652 (9) |
312 : 4 + (75 + 7) = 160 (3) | … : 3 = 213 dư 1. Số còn thiếu là:….
= 640 (7) |
…….
Để xem tiếp và đặt mua tài liệu ôn thi vui lòng liên hệ trực tiếp cô Trang: 0948.228.325(Zalo).
Câu 5: Nam có 119 cái kẹo. Nam muốn chia số kẹo đó thành các phần bằng nhau sao cho số kẹo ở mỗi phần nhiều hơn 1 chiếc và số phần cũng nhiều hơn 1. Hỏi Nam có thể chia số kẹo đó thành bao nhiêu phần?
a/ 7 phần b/ 3 phần c/ 2 phần d/ 5 phần
Hướng dẫn
Ta có: 119 = 1 × 119 = 7 × 17
Vì số kẹo và số phần đều nhiều hơn 1 nên cô ấy có thể chia số kẹo đó thành 7 phần hoặc 17 phần.
Câu 6: Kết quả của phép chia 478 : 2 là:
a/ 239 b/ 240 c/ 241 d/ 238
Câu 7: Tìm số tự nhiên x thỏa mãn 759 : 3 = x.
a/ x = 255 b/ x = 252 c/ x = 253 d/ x = 254
Câu 8: Phép chia 830 : 5 có thương là:
a/ 162 b/ 152 c/ 166 d/ 156
Câu 9: Khối 3 của một trường tiểu học có 315 học sinh xếp hàng, mỗi hàng có 9 học sinh. Cả khối đó xếp được ……hàng.
Hướng dẫn
Cả khối đó xếp được số hàng là: 315 : 9 = 35 (hàng)
Điền 35
Câu 10: Khối 3 của một trường tiểu học có 8 lớp và tổng số học sinh của cả khối là 280 học sinh. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh, biết mỗi lớp có số học sinh như nhau?
a/ 34 học sinh b/ 35 học sinh c/ 33 học sinh d/ 32 học sinh
Hướng dẫn
Mỗi lớp có số học sinh là: 280 : 8 = 35 (học sinh)
Câu 11: Một số đem chia cho 5 thì được thương bằng 96 và không có dư. Số đó đem chia 6 thì được kết quả là:
a/ 6 b/ 70 c/ 80 d/ 16
Hướng dẫn
Số đó là: 96 × 5 = 480.
Số đó đem chia cho 6 thì được kết quả là: 480 : 6 = 80
Câu 12: Cả hộp sữa cân nặng 905g, riêng vỏ hộp cân nặng 105g. Lan đã dùng số gam sữa có trong hộp. Hỏi hộp sữa đựng sữa còn lại nặng tất cả bao nhiêu gam?
a/ 705g b/ 800g c/ 805g d/ 605g
Hướng dẫn
Lượng sữa trong hộp nặng là: 905 – 105 = 800 (g)
Lan đã dùng số sữa là: 800 : 4 = 200 (g)
Lượng sữa còn lại trong hộp nặng là: 800 – 200 = 600 (g)
Hộp sữa còn lại nặng là: 600 + 105 = 705 (g)
Câu 13: Biết rằng 232 : ….. = 4. Vậy …. × 7 = …
Hướng dẫn
… = 232 : 4
…. = 58
Vậy …. × 7 = 58 × 7 = 406
Điền 406
Câu 14: Thương của phép chia 666 : 6 là:
a/ 333 b/ 111 c/ 222 d/ 444
Câu 15: Giảm 368 đi 8 lần thì được …368 : 8 = 46
Điền 46
Câu 16: Phép chia nào dưới đây có thương là 159?
a/ 954 : 6 b/ 932 : 9 c/ 583 : 8 d/ 194 : 2
= 159 = 103 (dư 5) = 72 (dư 7) = 97
Câu 17: Bạn Tuyết nghĩ ra một số. Biết rằng số đó là thương của phép chia 676 : 4. Hỏi bạn Tuyết nghĩ ra là số nào?
a/ 168 b/ 171 c/ 169 d/ 170
Hướng dẫn
Ta có: 676 : 4 = 169
Vậy số Tuyết nghĩ là 169.
…….
Để xem tiếp và đặt mua tài liệu ôn thi vui lòng liên hệ trực tiếp cô Trang: 0948.228.325(Zalo).
CHỦ ĐỀ 2: MỘT PHẦN MẤY. SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ. GẤP LÊN MỘT SỐ LẦN, GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN.
Câu 1: Thùng thứ nhất chứa 146 lít dầu, thùng thứ hai chứa 202 lít dầu. Số dầu ở thùng thứ ba bằng 1/3 tổng số dầu ở thùng thứ nhất và thùng thứ hai. Hỏi thùng thứ ba có bao nhiêu lít dầu?
A/168 lít B/106 lít C/160 lít D/116 lít
Hướng dẫn
Hai thùng đầu chứa số dầu là: 146 + 202 = 348 (lít)
Thùng thứ 3 chứa số dầu là: 348 : 3 = 116 (lít)
Câu 2: Một người mang 88 quả trứng đi chợ bán. Lần thứ nhất người đó bán được 1/4 số trứng. Số trứng bán được lần thứ hai gấp đôi số trứng bán dược lần thứ nhất. Sau hai lần bán người đó còn lại bao nhiêu quả trứng?
A/44 quả B/66 quả C/12 quả D/22 quả
Hướng dẫn
Lần thứ nhất bán được số trứng là: 88 : 4 = 22 (quả)
Lần hai bán được số trứng là: 22 × 2 = 44 (quả)
Sau hai lần bán người đó còn lại số trứng là: 88 – 22 – 44 = 22 (quả)
Câu 3: Năm nay con 7 tuổi. Tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con. Hỏi ba năm nữa mẹ bao nhiêu tuổi?
Trả lời: Ba năm nữa mẹ ………..tuổi.
Hướng dẫn
Tuổi mẹ hiện nay là: 7 × 5 = 35 (tuổi)
Tuổi mẹ ba năm nữa là: 35 + 3 = 38 (tuổi)
Điền 38
Câu 4: Hùng có 18 quyển vở. Nếu Dũng có thêm 6 quyển nữa thì số vở của Dũng gấp 3 lần số vở của Hùng. Hỏi Dũng có bao nhiêu quyển vở?
A/60 quyển B/72 quyển C/36 quyển D/48 quyển
Hướng dẫn
Nếu Dũng có thểm 6 quyển nữa thì Dũng có số vở là: 18 × 3 = 54 (quyển)
Vậy thực tế số vở của Dũng là: 54 – 6 = 48 (quyển)
Câu 5: Năm nay con 4 tuổi. Ba năm nữa tuổi bố gấp 7 lần tuổi con. Hỏi năm nay bố bao nhiêu tuổi?
Trả lời: Bố năm nay ……….. tuổi.
Hướng dẫn
Tuổi con 3 năm nữa là: 4 + 3 = 7 (tuổi)
Tuổi bố 3 năm nữa là: 7 × 7 = 49 (tuổi)
Tuổi bố hiện nay là: 49 – 3 = 46 (tuổi)
Điền 46
Câu 6: Ba thùng có tất cả 216 lít dầu. Nếu chuyển từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai 14 lít, chuyển từ thùng thứ hai sang thùng thứ ba 23 lít thì số dầu ở ba thùng bằng nhau. Hỏi lúc đầu thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu?
A/81 lít B/63 lít C/58 lít D/72 lít
Hướng dẫn
Mỗi thùng lúc sau có số dầu là: 216 : 3 = 72 (lít)
Thùng thứ 2 lúc đầu có số dầu là: 72 – 14 + 23 = 81 (lít)
Câu 7: Bố Thảo mua về 246 viên gạch lát nền, trong đó gồm 2 loại: loại màu xanh lục và loại màu trắng. Số viên loại màu xanh lục bằng 1/3 tổng số gạch mua về. Số viên gạch màu trắng là:… …..viên.
Hướng dẫn
Số viên loại màu xanh lục là: 246 : 3 = 82 (viên)
Số viên gạch màu trắng là: 246 – 82 = 164 (viên)
Điền 164
Câu 8: Có hai bao gạo, biết 1/4 bao thứ nhất bằng 16kg và 1/5 bao thứ hai bằng 12kg. Cả hai bao gạo nặng là… kg
Hướng dẫn
Bao thứ nhất nặng là: 16 × 4 = 64 (kg)
Bao thứ hai nặng là: 12 × 5 = 60 (kg)
Cả hai bao nặng là: 64 + 60 = 124 (kg)
Điền 124
Câu 9: Mẹ mua 32 bông hoa, như vậy số hoa mẹ mua gấp 4 lần số hoa chị mua. Hỏi chị mua bao nhiêu bông hoa?
Trả lời: Chị mua ……. bông hoa.
Hướng dẫn
Chị mua số bông hoa là: 32 : 4 = 8 (bông)
Điền 8
…….
Để xem tiếp và đặt mua tài liệu ôn thi vui lòng liên hệ trực tiếp cô Trang: 0948.228.325(Zalo).
Để lại một bình luận