Đề thi Violympic Toán lớp 4 Vòng 3 năm 2021 – 2022 (Có hướng dẫn giải)

Hướng dẫn giải Đề thi Violympic Toán lớp 4 Vòng 3 năm 2021 – 2022 


ĐỀ THI TOÁN VIOLYMPIC LỚP 4 NĂM 2021-2022 VÒNG 3 (ngày mở vòng 26/ 10/ 2021)

Mọi thông tin cần hỗ trợ tư vấn tài liệu học tập và giải đáp vui lòng liên hệ:

Violympic Toán tiếng việt lớp 5 Vòng 1 năm 20201 - 2022


PHẦN HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI VIOLYMPIC TOÁN TV LỚP 4 VÒNG 3 NĂM 2021 – 2022

Nội dung đề Violympic Toán 4 Vòng 3 năm 2021 -2022 có 3 bài thi:

  • BÀI THI SỐ 1: SẮP XẾP
  • BÀI THI SỐ 2: 12 CON GIÁP
  • BÀI THI SỐ 3: LEO DỐC


HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI VIOLYMPIC TOÁN TIẾNG VIỆT LỚP 4 VÒNG 3 NĂM 2021 – 2022

Bài 1 – SẮP XẾP


90 000 : 3 = 30 000 11 111 × 3 = 33 333
8400 : 2 × 8 = 33 600 85 000 – 19 058 = 65 942
89 486 – 23 000 = 66 486 23 400 × a + 205 với a = 3

70 405

83 184 – 936 : 9 = 83 080 24 109 + 60 010 = 84 119
86 000 + 439 = 86 439 11 200 × (365 + 508 – 865)

= 89 600

2000 × 6 × 8 = 96 000 Số gồm 2 trăm nghìn, năm trăm

= 200 500

Số gồm 3 trăm nghìn, 4 chục

= 300 040

8 123 589
8 123 672 8 356 621
8 366 054 Số lớn nhất có 7 chữ số khác nhau

= 9 876 543

Số nhỏ nhất có 8 chữ số khác nhau

= 10 234 567

11 123 156
11 123 546 12 000 982

Để xem tiếp các câu hỏi khác trong đề thi và tài liệu đề thi Violympic Toán lớp 4 cập nhật theo từng vòng năm học 2021 – 2022 vui lòng liên hệ trực tiếp tới cô Trang theo số máy: 0948.228.325 (Zalo – Cô Trang).

Mã quét QR hỗ trợ tư vấn học tập:

Hỗ trợ giải toán Violympic trên mạng - Cô Trang (0948.228.325)


BÀI THI SỐ 2 – 12 CON GIÁP


Câu 1: Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ trống:

300 giờ …….. 1 tuần 5 ngày

Hướng dẫn

Đổi: 1 tuần 5 ngày = 7 ngày + 5 ngày = 12 ngày

12 ngày có số giờ là: 24 × 12 = 288 (giờ)

300 giờ > 288 giờ

Điền >


Câu 2: Một cuốn sách giáo khoa có độ dài khoảng:

a/ 3mm                 b/ 3cm                  c/ 3m                    d/ 3dm


Câu 3: Số “Ba trăm linh tư triệu hai trăm nghìn không trăm mười ba” được viết là:

a/ 304 200 003     b/ 304 213 000     c/ 304 200 013     d/ 304 213


Câu 4: Số 254 306 200 được đọc là:

a/ Hai trăm năm mươi bốn nghìn ba trăm sáu mươi hai

b/ Hai trăm năm mươi tư triệu ba trăm linh sáu nghìn hai trăm

c/ Hai trăm năm mươi tư triệu ba sáu nghìn hai trăm

d/ Hai trăm năm tư triệu ba trăm sáu mươi hai nghìn.


Câu 5: Tìm một số tự nhiên có 2 chữ số biết rằng khi viết thêm số 3 vào bên trái số đó thì được một số mới gấp 7 lần số phải tìm. Số đó là:………..

Hướng dẫn

Cách 1: Khi viết thêm số 3 vào bên trái số có 2 chữ số thì được số mới hơn số ban đầu 300 đơn vị.

Ta có sơ đồ hai số như sau:

Số phải tìm: |——–|                           300

Số mới:       |——–|——–|——–|——–|——–|——–|——–|

Nhìn vào sơ đồ ta thấy số phần tìm gồm 1 phần, số mới gồm 7 phần bằng nhau và 300 tương tứng với số phần bằng nhau là: 7 – 1 = 6 (phần)

Giá trị của 1 phần là: 300 : 6 = 50

Vậy số cần tìm là: 50 × 1 = 50.

Điền 50


Câu 6: Kho thóc A chứa 540 tấn thóc. Nếu thêm vào kho thóc B 50 tấn thóc nữa thì số thóc chứa trong kho B bằng một nửa số thóc chứa trong kho A. Tổng số thóc trong hai kho là:

a/ 1030 tấn            b/ 590 tấn             c/ 760 tấn             d/ 220 tấn

Hướng dẫn

Số thóc chứa trong kho B là: 540 : 2 – 50 = 220 (tấn)

Số thóc trong hai kho là: 540 + 220 = 760 (tấn)


Câu 7: Một hội nghị, ban đầu người ta dự định có 48 người đến dự và kê đủ 8 dãy ghế cho người đến tham dự. Sau đó lại có thêm người đến tham dự, nên phải kê thêm 10 dãy ghế như thế là vửa đủ. Hỏi số người đến tham dự thêm là bao nhiêu?

a/ 480 người                   b/ 50 người           c/ 54 người           d/ 60 người

Hướng dẫn

Mỗi dãy ghế ngồi được số người là: 48 : 8 = 6 (người)

Số người đến tham dự thêm là: 6 × 10 = 60 (người)


Câu 8: Giá trị biểu thức A = (450 × 2) : 5 là ………900 : 5 = 180

Điền 180


Câu 9: Cho dãy số: 26, 28, 30 ……… Số 60 là số thứ mấy trong dãy số đã cho?

a/ Số thứ 15          b/ Số thứ 16                   c/ Số thứ 17          d/ Số thứ 18

Hướng dẫn

Số thứ nhất: 24 + 2 × 1 = 26

Số thứ hai: 24 + 2 × 2 = 28

Số thứ ba: 24 + 2 × 3 = 30

….

Số 60 là số thứ: (60 – 24) : 2 = 18

Vậy số 60 là số thứ 18.


Câu 10: Số hạng tiếp theo của dãy số sau: 2, 3, 5, 8, 13, … là: ……….

a/ 23                     b/ 21                    c/ 27                     d/ 25

Hướng dẫn

Quy luật: Mỗi số kể từ số thứ ba trở đi thì bằng tổng của 2 số trước nó.

Số tiếp theo là: 8 + 13 = 21.

Để xem tiếp các câu hỏi khác trong đề thi và tài liệu đề thi Violympic Toán lớp 4 cập nhật theo từng vòng năm học 2021 – 2022 vui lòng liên hệ trực tiếp tới cô Trang theo số máy: 0948.228.325 (Zalo – Cô Trang).

Mã quét QR hỗ trợ tư vấn học tập:

Hỗ trợ giải toán Violympic trên mạng - Cô Trang (0948.228.325)


BÀI THI SỐ 3 – LEO DỐC


Câu 1: Trong các số sau đây, số nào là số bé nhất?

a/ 123 458            b/ 43 580              c/ 23 458               d/ 32 496


Câu 2: Số nào trong các số dưới đây không thuộc lớp nghìn của số 123 456 789?

a/ 4                       b/ 6                       c/ 3                       d/ 5


Câu 3: Số gồm “Bốn trăm triệu, tám trăm nghìn, năm chục và sáu đơn vị” là …

Điền 400800056


Câu 4: Năm nào sau đây thuộc thế kỉ XI?

a/ 1148                 b/ 948                            c/ 1002                  d/ 2000


Câu 5: Trong các số sau đây, số nào là số bé nhất?

a/ 104 940 568     b/ 90 112 834       c/ 63 548 993       d/ 365 100 462


Câu 6: Số nào trong các số dưới đây thuộc lớp nghìn của số 4 583 192?

          a/ 8                       b/ 1                       c/ 2                       d/ 4


Câu 7: Sau khi đuổi hết giặc Minh về nước, Lê Lợi lên ngôi hoàng đế năm 1428, sáng lập ra vương triều Lê. Hỏi Lê Lợi lên ngôi vào thế kỉ nào?

a/ Thế kỉ XIV       b/ Thế kỉ XVI       c/ Thế kỉ XX         d/ Thế kỉ XV (= 14 + 1)


Câu 8: Độ cao một cái cửa ra vào khoảng:

a/ 2cm                   b/ 2m                             c/ 20m                  d/ 2dm


Câu 9: Cho x là số tự nhiên thỏa mãn x > 2100. Số x có thể nhận giá trị nào trong các giá trị dưới đây?

a/ 500                             b/ 2100                 c/ 3000                  d/ 2000


Câu 10: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

3 tấn 7 tạ = …………… kg

3000kg + 700kg = 3700kg

Điền 3700


Câu 11: Trong thực tế, một con dê cỏ trưởng thành có cân nặng khoảng bao nhiêu?

a/ 3dag                  b/ 3kg                             c/ 3 yến                d/ 3 tạ


Câu 12: Số bảy trăm triệu gồm có bao nhiêu chữ số?

a/ 9 chữ số           b/ 6 chữ số            c/ 8 chữ số            d/ 7 chữ số

Hướng dẫn

Số bảy trăm triệu viết là: 700 000 000

Vậy số bảy trăm triệu gồm có 9 chữ số.


Câu 13: Tìm x biết: x – 23345 = 9886

x        = 9886 + 23345

x        = 33231

a/ x = 23459                   b/ x = 13459                  c/ x = 33231                   d/ x = 33331


Câu 14: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

1105g = ………..hg 5g

1105g = 1100g + 5g = 11hg + 5g

Điền 11


Câu 15: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

600 000 + 300 + 3 = ………….

Điền 600303


Câu 16: Tú sinh năm 1995. Tuấn ít hơn Tú 8 tuổi. Hỏi Tuấn sinh vào thế kỉ nào?

a/ Thế kỉ XV         b/ Thế kỉ XXI      c/ Thế kỉ XX         d/ Thế kỉ XIX

Hướng dẫn

Tuần sinh năm:  1995 + 8 = 2003

Năm 2003 thuộc thế kỉ 21 (= 20 + 1) suy ra Tuấn sinh vào thế kỉ XXI


Câu 17: Cho dãy số 10, 20, 30, 40, …. Số tiếp theo là: …..

Hướng dẫn

Quy luật: Mỗi số kể từ số thứ hai trở đi bằng tổng của số trước nó và 10.

Số tiếp theo là: 40 + 10 = 50

Điền 50


Câu 18: Năm 2021, kỷ niệm 110 năm ngày bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước. Hỏi bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước vào thế kỉ nào?

a/ Thế kỉ XIX       b/ Thế kỉ XIX       c/ Thế kỉ XVII      d/ Thế kỉ XX

Hướng dẫn

Năm bác Hồ ra đi tìm được cứu nước là: 2021 – 110 = 1911

Vậy năm đó thuộc thế kỉ XX

Để xem tiếp các câu hỏi khác trong đề thi và tài liệu đề thi Violympic Toán lớp 4 cập nhật theo từng vòng năm học 2021 – 2022 vui lòng liên hệ trực tiếp tới cô Trang theo số máy: 0948.228.325 (Zalo – Cô Trang).

Mã quét QR hỗ trợ tư vấn học tập:

Hỗ trợ giải toán Violympic trên mạng - Cô Trang (0948.228.325)

About admin