Hướng dẫn giải Đề thi Violympic Toán lớp 4 Vòng 4 năm 2021 – 2022
CẬP NHẬT ĐỀ THI TOÁN VIOLYMPIC LỚP 4 NĂM 2021-2022 VÒNG 4 (ngày mở vòng 16/ 11/ 2021)
Mọi thông tin cần hỗ trợ tư vấn tài liệu học tập và giải đáp vui lòng liên hệ:
- Tel – Zalo: 0919.281.916 (Thầy Thích)
- Email: HoctoanIQ@gmail.com
- Mã quét QR hỗ trợ tư vấn học tập:
PHẦN HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI VIOLYMPIC TOÁN TIẾNG VIỆT LỚP 4 VÒNG 4 NĂM 2021 – 2022
Nội dung đề Violympic Toán 4 Vòng 4 năm 2021 -2022 có 3 bài thi:
- BÀI THI SỐ 1: SẮP XẾP
- BÀI THI SỐ 2: 12 CON GIÁP
- BÀI THI SỐ 3: LEO DỐC
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI VIOLYMPIC TOÁN LỚP 4 VÒNG 4 NĂM 2021 – 2022
Bài 1: SẮP XẾP (sắp theo theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới)
21 634 522 | 21 639 532 | 21 758 936 | 27 895 460 |
33 004 859 | 33 005 859 | 34 031 249 | 41 237 589 |
41 237 682 | 41 257 968 | 55 246 703 | 55 426 730 |
56 213 870 | 67 851 409 | 68 205 133 | 68 205 134 |
77 126 504 | 77 215 604 | 78 902 593 | 85 419 966 |
85 419 988 | 88 006 666 | 99 541 712 | 99 551 713 |
…
Để xem tiếp các câu hỏi khác trong đề thi và tài liệu đề thi Violympic Toán 4 cập nhật theo từng vòng năm học 2021 – 2022 vui lòng liên hệ trực tiếp tới cô Trang theo số máy: 0948.228.325 (Zalo – Cô Trang).
Hoặc hỗ trợ qua quét mã QR:
Bài 2: 12 CON GIÁP
Câu 1: Một cái bánh có giá 2 nghìn đồng. Nếu bạn Lan có 9 nghìn đồng thì bạn Lan mua được nhiều nhất bao nhiêu cái bánh?
a/ 5 cái bánh b/ 6 cái bánh c/ 4 cái bánh d/ 7 cái bánh
Hướng dẫn
Ta có: 9 : 2 = 4 (dư 1)
Vậy Lan mua được nhiều nhất 4 cái bánh.
Câu 2: Một tháng có 10 lần kiểm tra, sau 5 lần kiểm tra bạn An thấy điểm trung bình của mình là 7. Hỏi còn 5 lần kiểm tra nữa bạn An phải đạt được tất cả bao nhiêu điểm để điểm trung bình của cả tháng là 8?
a/ 45 điểm b/ 30 điểm c/ 9 điểm d/ 50 điểm
Hướng dẫn
Tổng số điểm 5 bài đầu là: 7 × 5 = 35 (điểm)
Tổng số điểm 10 bài là: 8 × 10 = 80 (điểm)
Tổng số điểm 5 bài kiểm tra nữa phải đạt số điểm là: 80 – 35 = 45 (điểm)
Câu 3: Giá trị của biểu thức 4 × 1325 + 654 là: 5300 + 654 = 5954
a/ 6954 b/ 4854 c/ 4654 d/ 5954
Câu 4: Một con gà và một con vịt nặng tất cả là 6kg; con gà đó và một con ngỗng nặng tất cả là 8kg; con ngỗng đó và con vịt đó nặng tất cả 10kg. Hỏi trung bình mỗi con nặng ki-lô-gam?
a/ 4kg b/ 5kg c/ 6kg d/ 8kg
Hướng dẫn
Tổng cân nặng ba con là: (6 + 8 + 10) : 2 = 12 (kg)
Trung bình mỗi con nặng số ki-lô-gam là: 12 : 3 = 4 (kg)
Câu 5: Biểu đồ dưới đây biểu diễn số học sinh giỏi của các khối trong năm học này. Khối có ít học sinh giỏi nhất có bao nhiêu học sinh giỏi?
Trả lời: ……. Học sinh.
Hướng dẫn
Khối 1 và khối 5 có ít học sinh giỏi nhất. Mỗi khối có 14 học sinh giỏi.
Điền 14
Câu 6: Cho bảy số lẻ liên tiếp, biết số lẻ bé nhất là 1111. Trung bình cộng của bảy số đó là ….
Hướng dẫn
7 số lẻ đó là: 1111; 1113; 1115; 1117; 1119; 1121; 1123
Cách 1: Trung bình cộng của 7 số cách đều chính là số ở giữa là: 1117
Cách 2: Trung bình cộng của 7 số là: (1111 + 1123) : 2 = 1117
Cách 3: Trung bình cộng của 7 số là:
(1111 + 1113 + 1115 + 1117 + 1119 + 1121 + 1123) : 7 = 1117
Điền 1117
Câu 7: Giá trị của biểu thức 154 – (54 + x) với x = 50 là ….
Hướng dẫn
154 – (54 + x) = 154 – 54 – x = 100 – x.
Thay x = 50 vào biểu thức ta được: 100 – 50 = 50
Điền 50
Câu 8: Trong số 82 069 125, chữ số 8 thuộc lớp nào?
a/ Lớp nghìn b/ Lớp đơn vị c/ Lớp chục triệu d/ Lớp triệu
Câu 9: Tìm số có hai chữ số, biết trung bình cộng của hai chữ số bằng 5 và chữ số hàng chục hơn chữ số hàng đơn vị 6 đơn vị.
a/ 60 b/ 82 c/ 71 d/ 93
Hướng dẫn
Tổng hai chữ số là: 5 × 2 = 10
Chữ số hàng chục là: (10 + 6) : 2 = 8
Chữ số hàng đơn vị là: 8 – 6 = 2
Số cần tìm là: 82.
Câu 10: Có tất cả bao nhiêu cặp số tự nhiên có trung bình cộng bằng 9?
a/ 19 cặp b/ 9 cặp c/ 10 cặp d/ 20 cặp
Hướng dẫn
Tổng hai số là: 9 × 2 = 18.
18 = 18 + 0 = 17 + 1 = 16 + 2 = 15 + 3 = 14 + 4 = 13 + 5 = 12 + 6
= 11 + 7 = 10 + 8 = 9 + 9.
Vậy có 10 cặp thỏa mãn.
Câu 11: Biểu đồ dưới đây biểu diễn số hàng hóa của các xe tải chở được trong một buổi sáng. Xe nào chở nhiều hàng nhất?
a/ Xe thứ nhất b/ Xe thứ hai c/ Xe thứ ba d/ Đáp án khác
Hướng dẫn
Vì 3 < 4 < 5 nên xe thứ hai chở nhiều hàng nhất.
…
Để xem tiếp các câu hỏi khác trong đề thi và tài liệu đề thi Violympic Toán 4 cập nhật theo từng vòng năm học 2021 – 2022 vui lòng liên hệ trực tiếp tới cô Trang theo số máy: 0948.228.325 (Zalo – Cô Trang).
Hoặc hỗ trợ qua quét mã QR:
BÀI THI SỐ 3 – LEO DỐC
Câu 1: Giá trị của biểu thức 125 × n × 4 với n = 2 là ….125 × 2 × 4 = 1000
Điền 1000
Câu 2: Chiến tranh Trịnh – Nguyễn kéo dài 45 năm (1627 – 1672), vào thế kỉ nào?
a/ XVI b/ XVII c/ XV d/ XVIII
Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Nếu a = 25, b = 8, c = 5 thì a – (b + c) = …25 – (8 + 5) = 12
Điền 12
Câu 4: Tổng của số liền sau và số liền trước của số lớn nhất có bốn chữ số là:
a/ 199 998 b/ 19 989 c/ 1998 d/ 19 998
Hướng dẫn
Số lớn nhất có 4 chữ số là: 9999
Số liền trước của 9999 là: 9998
Số liền sau của 9999 là 10 000
Tổng cần tìm là: 9998 + 10 000 = 19 998
Câu 5: Số gồm “6 trăm triệu, 2 trăm nghìn, 9 nghìn, 3 chục và 8 đơn vị” được viết là:
a/ 300 200 938 b/ 600 209 038 c/ 6 209 038 d/ 60 290 038
Câu 6: Khẳng định nào dưới đây là đúng?
a/ 18 – 6 : 3 = 4 b/ 8 + 20 : 2 = 14
c/ 6 + 10 : 2 = 11 d/ 19 – 6 : 2 = 13
Câu 7: Biểu đồ dưới đây biểu diễn số hàng hóa của các xe tải chở được trong một buổi sáng. Xe nào chở ít hàng nhất?
a/ Xe thứ hai b/ Xe thứ ba c/ Xe thứ nhất d/ Đáp án khác
Câu 8: Biểu đồ dưới đây biểu diễn số học sinh giỏi của các khối trong năm học này. Khối nào có số học sinh giỏi đứng thứ 2 toàn trường?
a/ Khối 1 b/ Khối 3 c/ Khối 2 d/ Khối 4
Câu 9: Một miếng bìa hình vuông có độ dài mỗi cạnh 40cm. Một người cắt ở một góc của hình vuông một hình chữ nhật như hình vẽ. Tính chu vi của miếng bìa sau khi đã cắt.
Hướng dẫn
Chu vi của miếng bìa sau khi cắt là: 40 × 4 = 160 (cm)
Điền 160
Câu 10: Trong số 82 069 125, chữ số 6 thuộc lớp nào?
a/ Lớp nghìn b/ Lớp triệu c/ Lớp chục nghìn d/ Lớp đơn vị
Câu 11: Giá trị của biểu thức: (7500 – 1500) × 5 là: 6000 × 5 = 30 000
a/ 0 b/ 25 000 c/ 30 000 d/ 35 000
Câu 12: Giá trị của biểu thức 242 × 2 – 184 là …484 – 184 = 300
Điền 300
…
Để xem tiếp các câu hỏi khác trong đề thi và tài liệu đề thi Violympic Toán 4 cập nhật theo từng vòng năm học 2021 – 2022 vui lòng liên hệ trực tiếp tới cô Trang theo số máy: 0948.228.325 (Zalo – Cô Trang).
Hoặc hỗ trợ qua quét mã QR:
Để lại một bình luận